net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mobifone muốn bán hết cổ phiếu SSB với giá khởi điểm 40,050 đồng/cp

AiVIF - Mobifone muốn bán hết cổ phiếu SSB với giá khởi điểm 40,050 đồng/cpTổng Công ty Viễn thông Mobifone dự kiến bán khớp lệnh toàn bộ 8,781 cp SSB, chiếm tỷ lệ 0.0007% vốn...
Mobifone muốn bán hết cổ phiếu SSB với giá khởi điểm 40,050 đồng/cp Mobifone muốn bán hết cổ phiếu SSB với giá khởi điểm 40,050 đồng/cp

AiVIF - Mobifone muốn bán hết cổ phiếu SSB với giá khởi điểm 40,050 đồng/cp

Tổng Công ty Viễn thông Mobifone dự kiến bán khớp lệnh toàn bộ 8,781 cp SSB, chiếm tỷ lệ 0.0007% vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank HOSE: SSB). Thời gian thực hiện việc thoái vốn dự kiến đến hết tháng 12/2021.

Đây chính là số cổ phần mà Mobifone được nhận cổ tức từ SeABank.

Với giá bán khởi điểm là 40,050 đồng/cp, ước tính Mobifone sẽ thu về gần 352 triệu đồng sau khi thoái vốn thành công tại SeABank.

Mobifone cho biết, việc thoái hết cổ phần tại SeABank là theo chủ trương của cơ quan Đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên của Tổng Công ty.

Vào ngày 07/02/2018, Mobifone đã hoàn tất đấu giá toàn bộ hơn 33.42 triệu cp SeABank, tương đương 6.12% vốn Ngân hàng. Với giá khởi điểm 9,600 đồng/cp, ước tính Mobifone đã thu về hơn 320 tỷ đồng sau khi bán vốn của SeABank.

Diễn biến giá cổ phiếu SSB từ ngày 24/03/2021 đến phiên 28/06/2021
Nguồn: AiVIFFinance

Cổ phiếu SSB niêm yết đầu tiên trên HOSE vào ngày 24/03/2021, với giá khởi điểm 16,800 đồng/cp. Và cho đến nay, thị giá cổ phiếu Ngân hàng này đã gấp 2.37 lần, đạt 40,500 đồng/cp (đầu phiên chiều 28/06/2021) chỉ trong vòng 3 tháng. Như vậy, so với thời điểm MobiFone thoái sạch vốn khỏi SeABank cách đây 3 năm, giá cổ phiếu SSB đã đạt gấp 4.2 lần.

Nguồn: SeABank

Tại ngày 09/11/2020, SeABank chỉ có duy nhất 1 cổ đông lớn là Công ty TNHH Phát triển và Đầu tư Phú Mỹ, nắm 6.57% vốn của Ngân hàng, tương đương 79.4 triệu cp. Từ thời điểm đó đến nay, cổ đông lớn này không công bố bất kỳ giao dịch nào liên quan đến SeABank.

Nguồn: AiVIFFinance

Về kế hoạch kinh doanh của SeABank trong năm đầu tiên niêm yết trên sàn HOSE, Ngân hàng đặt mục tiêu tổng tài sản tăng 10%, đạt 198,229 tỷ đồng. Huy động tiền gửi của khách hàng tăng 9.7%, đạt 124,277 tỷ đồng. Dư nợ cho vay khách hàng tăng 13%, đạt 122,978 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế mục tiêu là 2,414 tỷ đồng, tăng 40% so với năm 2020.

Ngân hàng cũng có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên mức 16,598 tỷ đồng, thông qua các hoạt động: Phát hành 110.24 triệu cp (tương đương tỷ lệ 9.12%) để trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu, phát hành 136 triệu cp (tương đương tỷ lệ 11.25%) cho cổ đông hiện hữu và phát hành 23.5 triệu cp theo chương trình lựa chọn dành cho CBNV của SeABank năm 2021 (ESOP 2021).

Kết thúc quý 1/2021, kết quả kinh doanh của SeABank cũng đạt kết quả khả quan với lợi nhuận trước thuế đạt 698.3 tỷ đồng, gấp 2.3 lần so với cùng kỳ năm 2020.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán