net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Mô hình cốc tay cầm khổng lồ” – ETH tái xác nhận mục tiêu giá $6.500

ETH có thể phục hồi 60% trong các phiên tới khi bò đặt hy vọng vào mô hình tiếp tục tăng giá cổ điển. Theo...

ETH có thể phục hồi 60% trong các phiên tới khi bò đặt hy vọng vào mô hình tiếp tục tăng giá cổ điển.

Theo gợi ý của nhà phân tích on-chain độc lập Matthew Hyland trong tweet được đăng tải hôm thứ 2, giá có thể tăng đến $6.500 hoặc cao hơn so với mức hiện tại gần $4.211 sau khi hoàn thành mô hình cốc tay cầm.

Retest hoàn hảo mô hình cốc tay cầm

Theo biểu đồ của Hyland, ETH đang quay trở lại điểm kháng cự cũ của mô hình cốc tay cầm trước đó (đường ngang màu vàng trong biểu đồ bên dưới) trong một động thái điều chỉnh bắt đầu sau khi giá đạt mức cao kỷ lục 4.867 đô la vào ngày 10/11.

Giá phục hồi nhẹ sau khi test kháng cự của mô hình cốc tay cầm làm hỗ trợ tạm thời, nâng cao khả năng tăng mở rộng trong thời gian tới.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD hàng tuần | Nguồn: TradingView, Matthew Hyland

Thông thường, những nỗ lực breakout (bứt phá) đầu tiên khỏi các thiết lập kỹ thuật tăng giá thường yêu cầu thêm xác nhận.

Đáng chú ý, diễn biến tăng ban đầu của ETH có xu hướng bẫy hai nhóm người mua lệnh long bước vào sâu trong mô hình với hy vọng breakout (nhưng rất tiếc là breakout thất bại) và những người theo đuổi breakout nhưng lợi nhuận nhỏ của họ biến mất sau khi giá đảo chiều giảm đột ngột, khiến họ phải bảo vệ vị trí.

Nhưng cục diện sẽ thay đổi khi động thái sụt giảm dừng lại giữa chừng, dẫn đến hành động đi ngang hoặc bật lên mạnh mẽ. Kết quả là những người bán short mất niềm tin, trong khi long sống sót sau đợt pullback trước đó có được niềm tin vào thiết lập kỹ thuật tăng giá đang thống trị.

Giá bật lên tích cực sẽ thiết lập một vòng chuyển động lạc quan, do đó thúc đẩy giá chuẩn bị cho chặng cuối cùng trong mô hình – một xu hướng tăng mạnh. Như Hyland đã gợi ý, ETH đang retest mức kháng cự của “mô hình cốc tay cầm khổng lồ” làm hỗ trợ – một dấu hiệu tiềm năng cho động thái phục hồi mạnh mẽ.

Tại sao lại là $6.500?

Điểm mua trong mô hình cốc tay cầm xuất hiện khi giá vượt qua kháng cự cùng với sự gia tăng khối lượng giao dịch.

Các trader thường ước tính mục tiêu lợi nhuận bằng cách đo khoảng cách từ đỉnh bên phải của cốc đến đáy cốc và sau đó cộng thêm vào điểm mua.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD hàng tuần và mục tiêu lợi nhuận của mô hình cốc tay cầm | Nguồn: TradingView

Độ sâu tối đa của cốc là gần $2.500, trong khi điểm breakout là khoảng $4.100. Do đó, mục tiêu breakout của mô hình là tại hoặc cao hơn $6.500. Nghiên cứu của Đại học Harvard cho thấy mô hình cốc tay cầm có tỷ lệ thành công lần lượt là 65% và 68% đối với thị trường ngoại hối và chứng khoán.

Ngược lại, phá vỡ dưới mức kháng cự của mô hình – trùng với hỗ trợ của đường xu hướng tăng trong nhiều tháng – có nguy cơ làm mất hiệu lực của mô hình tăng giá này. Điều đó có thể dẫn giá của ETH đến đường hỗ trợ tiếp theo gần $3.090.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Điều gì có thể kéo MATIC quay trở lại top 20 sau khi giảm 26%?
  • SEC từ chối bình luận về việc Ethereum có phải là chứng khoán hay không
  • TVL trong các giao thức layer 2 của Ethereum đạt kỷ lục mới khi phí gas ETH tiếp tục tăng

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán