net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Miễn, giảm thuế cần công bằng

Thứ Hai, 20 tháng 9, 2021
Miễn, giảm thuế cần công bằng Miễn, giảm thuế cần công bằng

Vietstock - Miễn, giảm thuế cần công bằng

Bốn nhóm giải pháp liên quan đến miễn, giảm thuế vừa được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua thể hiện sự quan tâm, đồng hành, hỗ trợ của nhà nước với cộng đồng doanh nghiệp.

Xung quanh các nhóm giải pháp này, chúng tôi muốn góp một số ý kiến nhằm xây dựng, hoàn thiện chính sách.

Thứ nhất, giảm 30% thuế GTGT áp dụng từ ngày 1-10 đến hết 31-12 với doanh nghiệp (DN) sản xuất, kinh doanh thuộc một số lĩnh vực.

Hoạt động của một DN, một ngành luôn có mối liên hệ mật thiết với một số ngành, DN khác. Do đó, khi một ngành bị ảnh hưởng thì nhiều ngành khác bị tác động gián tiếp. Ngoài ra, ngành được giảm thuế sẽ hưởng thuế suất đầu ra 7% trong khi thuế đầu vào từ các ngành liên quan vẫn là 10% khiến phát sinh chênh lệch thuế suất 3% phải hoàn lại cho DN hưởng ưu đãi. Việc này làm gia tăng chi phí xã hội về kê khai thuế và ảnh hưởng đến ngân sách vốn đang khó khăn.

Chưa kể, các ngành kinh tế hiện nay rất đa dạng, nhiều trường hợp khó nhận dạng là DN thuộc lĩnh vực nào, dẫn đến việc xác định ưu đãi khó rành mạch và chính xác, dễ phát sinh vi phạm. Vì vậy, nên xác định cụ thể những ngành không hưởng được ưu đãi nhằm tạo thuận lợi và đơn giản hóa việc thực hiện chính sách.

Thứ hai, giảm 30% số thuế thu nhập DN phải nộp năm 2021 với DN có tổng doanh thu năm 2021 không quá 200 tỉ đồng hoặc tổng doanh thu 2021 giảm so với năm 2020.

Giải pháp này thực chất là cụ thể hóa Luật Hỗ trợ DN nhỏ và vừa 2017 với quy định nhóm DN này được áp dụng có thời hạn thuế suất thuế thu nhập DN thấp hơn thuế suất thông thường áp dụng cho DN. Tuy nhiên, tiêu chí xác định DN nhỏ và vừa theo luật là "tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỉ đồng" trong khi chính sách hỗ trợ lần này chỉ áp dụng với DN có tổng doanh thu năm 2021 không quá 200 tỉ đồng. Do đó, chúng tôi đề xuất áp dụng ưu đãi với đối tượng DN có tổng doanh thu năm 2021 không quá 300 tỉ đồng.

Thứ ba, miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT và các loại thuế khác phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV/2021 đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Dịch bệnh khiến tất cả các đối tượng trong xã hội đều bị ảnh hưởng. Nhiều gia đình chỉ có một thành viên có thu nhập và phải gánh chi phí sinh hoạt cho tất cả thành viên khác. Với lý do đó, chính sách hỗ trợ thuế thu nhập cá nhân cần xem xét đến nhóm đối tượng làm công ăn lương.

Thứ tư, miễn tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 đối với DN, tổ chức phát sinh lỗ trong năm 2020; không áp dụng với trường hợp đã nộp tiền chậm nộp.

Luật Quản lý thuế quy định xóa tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt với các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã quá hạn 10 năm; trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh phạm vi rộng và đã được xem xét miễn tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế nhưng vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi và không có khả năng nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt. Vì thế, việc miễn tiền chậm nộp thuế do dịch Covid-19 nên thực hiện theo quy định trên để bảo đảm nguyên tắc công bằng.

ThS-LS Nguyễn Đức Nghĩa

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán