net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mẫu xe máy Honda Vision bất ngờ "tiếp bà con" với giá bình dân: Phiên bản dễ sở hữu nhất

Honda mới đây đã bán ra Vision 2023 thế hệ mới, với tổng cộng 4 phiên bản trong đó phiên bản Tiêu chuẩn là có giá bán rẻ nhất. Vậy tại sao phiên bản này lại có giá rẻ như vậy?...
Mẫu xe máy Honda Vision bất ngờ Mẫu xe máy Honda Vision bất ngờ

Honda mới đây đã bán ra Vision 2023 thế hệ mới, với tổng cộng 4 phiên bản trong đó phiên bản Tiêu chuẩn là có giá bán rẻ nhất. Vậy tại sao phiên bản này lại có giá rẻ như vậy? Theo khảo sát, Honda Vision Tiêu chuẩn không có khác biệt về động cơ so với các phiên bản còn lại. Tuy nhiên chiếc xe máy có một số thua kém về trang bị. Thứ nhất là Honda Vision Tiêu chuẩn vẫn sử dụng chìa khóa cơ, trong khi các phiển bản khác đều được trang bị smart key hiện đại. Thứ hai là sự khác biệt về màu sắc khi phiên bản Vision Tiêu chuẩn sử dụng màu sơn bóng, đi kèm với yên xe đen và vành xe màu kim loại. Sự khác biệt về màu sắc cũng là điều khiến các phiên bản Cao Cấp, Đặc biệt và Thể Thao có giá bán chênh lệch với nhau.

Nguồn ảnh: Internet
Ngoại trừ hai khác biệt trên đây thì Vision 2023 Tiêu chuẩn không có khác biệt so với các dòng xe khác. Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra sự khác biệt khá lớn về giá bán. Mức giá niêm yết mà Honda Việt Nam đưa ra cho Vision 2023 Tiêu chuẩn là 30.721.091 đồng (trong năm 2022), và là 31.290.000 đồng (từ năm 2023). Nguyên nhân của sự thay đổi giá bán này là do trong năm 2022, Vision với động cơ 110cc, là dòng xe thuộc hàng được hưởng thuế VAT 8%.

Tuy nhiên, đây mới chỉ là giá bán niêm yết trên thực tế theo khảo sát của chúng tôi ở nửa cuối tháng 12/2022 thì giá bán của Vision 2023 Tiêu chuẩn ở đại lý đang cao hơn giá niêm yết khoảng 2 triệu đồng, rơi vào khoảng 33 – 34 triệu đồng. Như vậy cộng với phí trước bạ và các chi phí đăng ký giấy tờ xe, bảo hiểm xe máy bắt buộc thì giá lăn bánh sẽ khoảng 37 – 38 triệu đồng tùy địa phương. Đây là mức chênh khá bình thường của Vision trên thị trường hiện nay.

Vision 2023 Tiêu chuẩn hiện cũng chỉ có duy nhất phiên bản màu lựa chọn là màu đen bóng. Đây là điều hạn chế của phiên bản này vì trước đó nó có tới 3 lựa chọn màu khác nhau. Về các tính năng, Vision 2023 Tiêu chuẩn vẫn giữ ngôn ngữ thiết kế gọn nhẹ đặc trưng của dòng xe Honda Vision với cụm đèn pha luôn sáng phía trước. Cụm đồng hồ của xe được thiết kế với dạng kết hợp giữa analog và LCD đưa tới giao diện dễ nhìn.

Nguồn ảnh: Internet
Về sức mạnh, Vision Tiêu chuẩn 2023 vẫn sử dụng khối động cơ ơ eSP 110cc làm mát bằng không khí với công suất tối đa là 6,59kW tại 7500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại là 9,26Nm tại 5000 vòng/phút. Cùng với hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI thì Vision 2023 cũng rất tiết kiệm xăng với mức tiêu thụ 1,87 lít xăng /100km theo công bố của nhà sản xuất.

Bên cạnh đó, xe cũng được trang bị công nghệ Idling Stop giúp tạm ngắt động cơ khi dừng xe quá 3 giây, đồng thời khởi động lại chỉ cần bằng cách vặn tay ga tiện lợi. Ngoài ra, Vision 2023 cũng được trang bị bị giảm xóc ống lồng trước, giảm xóc lò xo đơn phía sau. Hệ thống phanh vẫn là phanh đĩa trước, tang trống sau.

Vision khá tiện lợi khi sở hữu cốp chứa đồ rộng rãi dưới yên, kèm với đó là hốc chứa đồ có nắp đóng đầu xe kèm cổng sạc USB tiện dụng. Với loạt tính năng trang bị khá hiện đại và động cơ tiết kiệm xăng thì Vision luôn nằm trong danh sách các mẫu tay ga được nhiều người Việt Nam mua nhất hiện nay.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán