net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MATIC có thể đạt $3,5 vào quý 4 khi giá tăng 20% trong tuần kích hoạt thiết lập cờ bò

MATIC có khả năng đạt 3,5 đô la vào cuối năm nay khi biểu đồ bắt đầu giống cờ bò. Cụ thể, cờ bò là...

MATIC có khả năng đạt 3,5 đô la vào cuối năm nay khi biểu đồ bắt đầu giống cờ bò.

Cụ thể, cờ bò là mô hình tiếp tục tăng xuất hiện khi giá hợp nhất sau một đợt tăng mạnh lên cao hơn. Khi làm như vậy, giá có xu hướng thấp hơn trong khi để lại một chuỗi đáy cao hơn và đáy thấp hơn.

Breakout xảy ra khi giá đóng trên đường xu hướng trên của cờ (hoặc đường kháng cự). Nói cách khác, giá có thể tăng tương đương với chiều cao của xu hướng tăng trước đó, còn được gọi là cột cờ.

Có vẻ như MATIC vẽ mô hình tương tự ngay từ khi nó thiết lập mức cao kỷ lục 2,89 đô la vào ngày 17/5, sau một đợt tăng 2 đô la (cột cờ).

matic

Biểu đồ giá MATIC/USD hàng tuần có thiết lập cờ tăng | Nguồn: TradingView

Do đó, nếu giá MATIC vượt qua ngưỡng kháng cự của cờ một cách dứt khoát, nó sẽ tăng khoảng 2 đô la trên mức breakout. Điều đó gần như đưa giá đến 3,5 đô la.

Kịch bản giảm giá

Thiết lập tăng giá xuất hiện khi MATIC tăng khoảng 30% vào thứ 6 và đạt mức cao nhất trong một tháng gần 1,65 đô la.

Tuy nhiên, giá đã điều chỉnh nhẹ gần đỉnh nói trên, giảm khoảng 4% do tâm lý chốt lời của các trader trong ngày. Hơn nữa, vì điều chỉnh xảy ra ngay gần ngưỡng kháng cự của cờ tăng nên khả năng bán tháo kéo dài trong thời gian tới sẽ cao hơn.

Nếu xảy ra pullback, có nguy cơ MATIC giảm xuống đường hỗ trợ hàng tuần đầu tiên, hướng đến đường trung bình động hàm mũ 20 tuần (EMA 20 tuần, sóng xanh) xung quanh mức 1,231 đô la. Trong khi đó, suy yếu hơn nữa có thể chuyển mục tiêu giảm xuống đường EMA 50 tuần (sóng đỏ) quanh mức 0,868 đô la.

Bò chiếm ưu thế

Ngoài cờ bò, MATIC đã vẽ mô hình cốc tay cầm báo hiệu sẽ sớm chạm mốc 1,8 đô la.

Trader MK2 Trading là người đầu tiên phát hiện chỉ báo đảo chiều tăng giá này trên biểu đồ hàng ngày của MATIC. Nó cho thấy giá hình thành một đáy tròn (cốc) dẫn đến động thái đi lên và sau đó vẽ phạm vi kênh giảm dần (tay cầm).

matic

Biểu đồ giá hàng ngày MATIC/USD với mô hình cốc và tay cầm | Nguồn: TradingView

Breakout tiếp theo khỏi phạm vi giao dịch của “tay cầm” sẽ báo hiệu tiếp tục tăng giá. Khi làm như vậy, giá sẽ tăng đến mức có độ dài bằng với độ sâu của cốc. Do vậy, MK2 Trading dự đoán MATIC sẽ giao dịch tại 1,8 đô la trong các phiên tới.

Các yếu tố cơ bản vĩ mô

Áp lực mua mới nhất trên thị trường xuất hiện sau khi Upbit, một trong những sàn giao dịch hàng đầu Hàn Quốc theo khối lượng, đã thêm các cặp MATIC vào nền tảng giao dịch của họ. Ngoài ra, sàn cũng niêm yết các cặp SOL và NU.

SOL là một coin nổi bật khác vào thứ 6, tăng hơn 11,5%, trong khi NU của NuCypher tăng hơn 845% trong hôm nay sau thông báo của Upbit.

Bạn có thể xem giá MATIC ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Giá MATIC có tiềm năng breakout khi Polygon tăng cường tiện ích
  • Polygon tăng phí gas có tác động như thế nào đến giá MATIC?
  • 7 altcoin tăng nhiều nhất trong tuần: NU, STX, ARK, PERP, TEL, SHIB, DOT

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán