net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MATIC có thể chạm tới ATH nếu những yếu tố này suôn sẻ

Trong bối cảnh hầu hết 20 altcoin hàng đầu đều có mức tăng tốt và một số thậm chí đạt ATH mới trong tháng...

Trong bối cảnh hầu hết 20 altcoin hàng đầu đều có mức tăng tốt và một số thậm chí đạt ATH mới trong tháng trước, MATIC của Polygon (coin xếp hạng thứ 19) dường như trì trệ. Trên thực tế, lợi nhuận của MATIC trong những tháng qua khá theo định hướng thị trường.

Vào thời điểm viết bài, MATIC giao dịch tại 1,9 đô la, tăng chỉ 0,6% trong 24 giờ nhưng giảm gần 2% trên biểu đồ hàng tuần. Do vậy, cơ hội giá tăng 44,5% để đạt ATH tại 2,63 đô la dường như rất mong manh. Tuy nhiên, có một số phát triển và quan hệ đối tác có thể mở đường đưa MATIC đến ATH đó.

Quan hệ đối tác và phát triển

Polygon nổi tiếng với các quan hệ đối tác trước đây giúp tăng giá MATIC và các altcoin khác. Đáng chú ý, mặc dù MATIC hợp nhất trong vài tuần qua nhưng các coin ngoài hệ sinh thái Polygon như Aavegotchi, Sloktopia, Decentral Games và GameCredits có mức tăng đáng kể kể từ đầu quý.

Hơn nữa, vì các dự án của DeFi dường như đang chuyển từ Ethereum sang Polygon bất chấp phí trên mạng này tăng, cơ hội MATIC tăng trong tương lai gần là rất cao. Gần đây, nền tảng đã hợp tác với Enegra group, một công ty công nghệ có trụ sở tại Malaysia với định giá khoảng 28 tỷ đô la.

Tuy nhiên, tin tức lớn nhất có thể thúc đẩy MATIC là khả năng The Sandbox chuyển từ Ethereum sang Polygon.

The Sandbox (SAND) tăng hơn 140% trong tuần trước và bây giờ khi nền tảng này có kế hoạch chuyển từ Ethereum sang Polygon, sự cường điệu của Metaverse có thể trở thành chất xúc tác cho giá MATIC.

Hoạt động on-chain đang tăng 

Hoạt động on-chain trên Polygon cũng đang tăng đều đặn, trong đó dòng vốn vào cầu nối tăng đột biến. Dòng vào ròng trên cầu nối MATIC tăng gấp 5 lần và gần đạt ATH. Ngoài ra, theo dữ liệu từ Santiment, bất chấp giá đi ngang, số lượng địa chỉ hoạt động vẫn duy trì giá trị khá cao, thể hiện hoạt động on-chain cao hơn trung bình.

MATIC 1

Địa chỉ hoạt động 24h (hồng) và hoạt động phát triển của MATIC (xanh) | Nguồn: Sanbase

Hơn nữa, hoạt động phát triển ở mức thấp cho đến cuối tháng 10 cũng được cải thiện, điều này tốt cho sự tăng trưởng toàn diện của mạng. Tuy nhiên, TVL (giá trị đã khóa) của Polygon không thay đổi nhiều trong hơn một tháng nay (kể từ ngày 22/9), vẫn ở mức khoảng 4 – 5 tỷ đô la.

MATIC 2

Tổng giá trị đã khóa theo loại: tài sản (vàng), cho vay (cam), DEX (xanh) | Nguồn: Coin98 Analytics

Mặc dù tin tức gần đây về động thái di cư của The Sandbox có thể thúc đẩy cả  hai altcoin, đặc biệt là MATIC trong bối cảnh cường điệu Metaverse, thực tế là nó vẫn đang trong quá trình đàm phán, khiến khả năng tăng giá của MATIC trở nên không vững chắc. Nếu điều này thực sự xảy ra trong những tuần tới thì nó có thể kích hoạt ATH cho MATIC.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Tỷ phú Stan Druckenmiller: Tất cả mọi thứ từ tiền điện tử, cổ phiếu Meme đến trái phiếu đều đang trong bong bóng
  • Polygon (MATIC) tăng vọt 70% trong tháng 10, điều gì tiếp theo?
  • MATIC cần điều này để luôn dẫn đầu cuộc đua vượt qua BCH, UNI, ALGO

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán