


Theo chuyên gia, mặc dù mặt bằng lãi suất có thể không tăng nhưng cũng khó có thể giảm. TS. Cấn Văn Lực, Thành viên Hội đồng tư vấn Tài chính - Tiền tệ Quốc gia đã cho rằng, năm 2023 không nên và không nhất thiết phải tăng lãi suất, NHNN nên giữ ổn định mặt bằng lãi suất đã là rất tốt. Mặc dù mặt bằng lãi suất có thể không tăng nhưng cũng khó có thể giảm.
Chuyên gia cũng cho biết, kinh tế toàn cầu được dự báo chỉ tăng trưởng khoảng 2,2 - 2,5%. Tại Việt Nam, IMF và WB dự báo tăng trưởng GDP của Việt Nam sẽ đạt khoảng 6,7% hay 6 - 6,5%. Lạm phát cũng sẽ cao hơn, CPI bình quân dự báo tăng 4 - 4,5%.
Bên cạnh đó, TS. Lực cho rằng,việc giữ được mặt bằng lãi suất như hiện nay sẽ giúp các doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh trong năm 2023 bởi sau khi tăng nóng vào tháng 10, tháng 11, sang tháng 12 mặt bằng lãi suất đã giảm khá mạnh và ở mức hợp lý với bối cảnh kinh tế.
Phó Thống đốc NHNN Đào Minh Tú cũng khẳng định năm 2023 còn rất nhiều khó khăn đối với việc điều hành lãi suất. Trên thế giới, chính sách tiền tệ thắt chặt và vấn đề nâng lãi suất của các nước dù chậm lại song vẫn tiếp tục tác động vào điều hành chính sách của Việt Nam.
NHNN cho biết động thái giữ mặt bằng lãi suất cao của Fed trong tương lai sẽ ảnh hưởng tới lạm phát và lãi suất của Việt Nam. Mặt bằng lạm phát cao và lạm phát cao và xu hướng dịch chuyển dòng vốn trên thế giới sẽ tiếp tục được duy trì. Tất nhiên, mức độ tác động dữ dội, nhanh mạnh của xu hướng thế giới đến kinh tế Việt nam sẽ không như năm 2022 nhưng vẫn sẽ tiếp tục dai dẳng trong năm 2023.
Đại diện NHNN cho hay điều hành lãi suất, tín dụng, tỷ giá trong năm 2023 rất khó đi ngược dòng chảy chung của thế giới. Việc giảm lãi suất cần nỗ lực rất lớn, NHNN sẽ cố gắng duy trì mặt bằng lãi suất, yêu cầu các ngân hàng tiết giảm chi phí để giảm lãi suất.
EUR/USD
1.0694
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD
1.0694
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
GBP/USD
1.2424
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
USD/JPY
139.61
-0.02 (-0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
AUD/USD
0.6675
+0.0004 (+0.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
USD/CAD
1.3402
-0.0001 (-0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
EUR/JPY
149.30
-0.02 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9707
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,979.25
-2.25 (-0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
23.683
+0.013 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.7672
+0.0007 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
71.72
-0.02 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Brent Oil Futures
76.12
-0.59 (-0.77%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.266
+0.007 (+0.31%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
US Coffee C Futures
184.08
+0.98 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,295.22
+1.98 (+0.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,283.85
+10.06 (+0.24%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
DAX
15,992.44
+28.55 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,628.10
+28.11 (+0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
19,099.28
-9.22 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,856.34
+49.63 (+2.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,310.80
+21.70 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
46.760
+0.225 (+0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
52.28
+0.16 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
210.50
+0.55 (+0.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Adidas AG
159.68
+1.38 (+0.87%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
9.141
+0.030 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
Siemens AG Class N
158.36
-0.16 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
9.784
+0.088 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0694 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2424 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 139.61 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6675 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3402 | Neutral | |||
EUR/JPY | 149.30 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9707 | ↑ Sell |
Gold | 1,979.25 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.683 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.7672 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 71.72 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 76.12 | Sell | |||
Natural Gas | 2.266 | Buy | |||
US Coffee C | 184.08 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,295.22 | Sell | |||
S&P 500 | 4,283.85 | Buy | |||
DAX | 15,992.44 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,628.10 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 19,099.28 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,856.34 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,310.80 | ↑ Buy |
BASF | 46.760 | ↑ Sell | |||
Bayer | 52.28 | ↑ Buy | |||
Allianz | 210.50 | Sell | |||
Adidas | 159.68 | Neutral | |||
Lufthansa | 9.141 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 158.36 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.784 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640/ 6,680 (0/ 0) # 1,084 |
SJC HCM | 6,640/ 6,700 (0/ 0) # 1,103 |
SJC Hanoi | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Danang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Nhatrang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Cantho | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
Cập nhật 07-06-2023 06:21:47 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,963.38 | +1.74 | 0.09% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.82 | -0.22 | -0.00% |
Brent | $75.92 | -0.52 | -0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.290,00 | 23.660,00 |
EUR | 24.512,73 | 25.885,30 |
GBP | 28.465,87 | 29.679,67 |
JPY | 163,63 | 173,22 |
KRW | 15,64 | 19,05 |
Cập nhật lúc 06:18:52 07/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |