net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LUNA, KLAY, ADA: Altcoin nào có thể mang lại doanh thu cao hơn cho trader?

Bitcoin đã cố gắng vượt qua mốc 48.000 đô la kể từ ngày 14/8, nhưng vẫn chưa thể làm được điều đó. Trên thực...

Bitcoin đã cố gắng vượt qua mốc 48.000 đô la kể từ ngày 14/8, nhưng vẫn chưa thể làm được điều đó. Trên thực tế, BTC đang giao dịch ở quanh mốc 46.000 đô la vào thời điểm viết bài. Hầu hết các altcoin trên thị trường cũng đi theo sự hoài nghi của Bitcoin và chỉ thu về lợi nhuận một chữ số trong ngày qua.

Tuy nhiên, một vài alt trong danh sách top 35 vẫn hoạt động tốt so với thị trường nói chung. Chẳng hạn, giá trị của LUNA tăng 21% trong 24 giờ qua và KLAY tăng hơn 10%. Mặt khác, ADA đã trở thành tiêu điểm kể từ khi tăng trên 2 đô la. Tuy nhiên, nó đang giảm nhẹ.

Có nên mua những altcoin này?

Khối lượng của KLAY đạt mức cao cục bộ (173 triệu) vào ngày 14/8 nhưng giảm đáng kể trong vài ngày qua. Theo dữ liệu của Santiment, khối lượng của KLAY là 130,1 triệu vào thời điểm viết bài. Mặt khác, khối lượng của ADA cũng giảm từ 7,96 tỷ xuống 5,3 tỷ trong cùng khoảng thời gian. Thật thú vị, khối lượng của LUNA kể một câu chuyện khác với mức tăng đột biến từ 283 triệu lên 1,04 tỷ.

altcoin

Khối lượng của KLAY (vàng), LUNA (hồng), ADA (đỏ) | Nguồn: Santiment

Vào cuối tháng 7, tỷ lệ Sharpe của KLAY dao động trong vùng âm. Tuy nhiên, chỉ báo đã bật ngược trở lại và phản ánh giá trị 7,74 tại thời điểm viết bài. Trên thực tế, tỷ lệ Sharpe nêu bật lợi nhuận tiềm năng đã điều chỉnh theo rủi ro của một tài sản. Do đó, tỷ lệ càng cao, lợi nhuận thu được càng tốt. Chỉ số cho LUNA và ADA lần lượt là 7,85 và 5,38.

Altcoin nào sẽ là ván cược tốt nhất?

altcoin

Biểu đồ giá LUNA/USDT | Nguồn: TradingView

Biểu đồ của LUNA mô tả một xu hướng thú vị. Giá đã cố gắng vượt qua ngưỡng kháng cự 18,07 đô la trong hơn bốn ngày liên tiếp và thành công vào ngày 16/8. Ngoài ra, như có thể thấy từ biểu đồ, LUNA đã vượt qua ranh giới trên của kênh tăng dần. Các trader thường tái tham gia thị trường bất cứ khi nào giá vượt trên đường xu hướng này. Do vậy, dự kiến LUNA ​​sẽ tăng hơn nữa trong những ngày tới.

KLAY đã phá vỡ trên mức kháng cự 1,8 đô la gần đây và mở ra cánh cửa đến 2,1 đô la. Trên thực tế, altcoin này được giao dịch ở mức 1,82 đô la vào thời điểm viết bài. Tuy nhiên, các trader cần lưu ý khối lượng giao dịch thấp trước khi tham gia.

Hiện tại, mức 2,1 đô la của ADA đã hoạt động giống như một ngưỡng kháng cự mạnh trong quá khứ cho đến gần đây. Trên thực tế, ADA cũng đang test khu vực này vào thời điểm viết bài. Chỉ khi nó vượt qua rào cản 2,1 đô la, chúng ta mới có thể mong đợi giá sẽ tái chinh phục mức cao nhất trong tháng 5.

Tóm lại, LUNA có vẻ là lựa chọn hấp dẫn nhất vào lúc này, tiếp theo là KLAY. Tuy nhiên, các nhà đầu tư dài hạn có thể cân nhắc tham gia thị trường ADA ở giai đoạn này.

  • Có nên canh tác lợi nhuận bằng SUSHI, ALGO, SNX, CAKE ngay lúc này không?
  • BCH và XLM: Altcoin nào có tiềm năng hoạt động tốt hơn trong những ngày tới?
  • Terra (LUNA) tăng 162% trong khi giá Bitcoin và các altcoin hàng đầu giảm

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán