net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Louisiana đứng đầu trong danh sách các bang thích hợp nhất cho việc đào Bitcoin tại Mỹ

Dành cho những người dung cá nhân cũng như doanh nghiệp nhỏ đang tìm kiếm một giải pháp xây dựng cơ sở đào tiền...
Louisiana đứng đầu trong danh sách các bang thích hợp nhất cho việc đào Bitcoin tại Mỹ
4.8 / 283 votes

Dành cho những người dung cá nhân cũng như doanh nghiệp nhỏ đang tìm kiếm một giải pháp xây dựng cơ sở đào tiền ảo nhỏ nhưng vẫn phát sinh lời. Như mọi người đều biết từng kilowat điện đều được tính toán kỹ càng để có thể phát sinh lời. Tại Mỹ, những người đào Bitcoin luông được trợ giúp bởi cộng đồng trong việc tìm được một địa điểm tốt để xây dựng các cơ sở đào và đứng đầu trong danh sách địa điểm lý tưởng đó là bang Louisiana.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Louisiana rất lý tưởng để đào Bitcoin

Pelican thuộc Louisiana là một bang nhỏ nằm giữa Mississippi và Texas. Louisiana là một bang nổi tiếng trong giới công nghệ vì thế các nhà đầu tư vào các cơ sở đào tiền ảo sẽ rất hứng thú khi tìm hiểu về bang này với một giá điện khá rẻ và khí hậu ôn hòa. Nghiên cứu được đưa ra bởi Crescent Electric cho biết về 5 bang tuyệt vời nhất để đầu tư các cơ sở đào tiền ảo và Louisisana đứng đầu trong danh sách.

Giá điện trung bình để đào thành công một Bitcoin tại vùng đô nam Nước Mỹ là $3.224 thấp hơn khoảng $280 so với ban Arkansas đứng hạng 5 trên danh sách. Tiếp theo đó là các bang Tennessee, Washington, và Idaho. Sự chênh lệch về giá điện giữa các bang này không đáng kể nếu tính theo hằng năm và lãi sẽ phát sinh nhanh chóng. Địa điểm là tất cả trong việc khảo sát để đầu tư cơ sở đào. Bảng khảo sát cũng đưa ra danh sách các bang có giá điện đắt đỏ nhất ở Mỹ.

Những cơ sở đào tiền điện tử tại miền Đông Nam nước Mỹ

Nhà đầu tư vào cơ sở đào sẽ biết được rằng các bang như New Hampshire, Massachusetts, Connecticut, Alaska và Hawaii là những ban không thích hợp để thiết lập các cơ sở đào. Theo bảng báo cáo thì giá điệ trung bìn để đào thành công một Bitcoin đó là $9.500 đắt gấp 3 lần so với giá điện tại bang Louisiana.

Khi giá cả được đặt lên hàng đầu, thì các công ty vừa và nhỏ luôn phải tính toán để chọn địa điểm thích hợp nhất để tạo ra lãi sau khi trừ đi các chi phí điện. Những ban như Washinton và New Hampshire là những ban không nên đầu tư để đào tiền điện tử vì giá điện và giá bất động sản ở đây rất cao. Bang được xếp hạng là thân thiện và giàu văn hóa, hiếu khách cũng như tư tưởng cởi mở đó là New Orleans. Nhưng dù gì đi nữa thì Louisiana đã giữ ngôi vị số 1 vì giá điện rẻ và khí hậu tuyệt vời nhất cho các cơ sở đào tại Mỹ.

Theo Bitcoin News

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Tỷ phú “Peter Thiel” cựu CEO của Bitmain và Paypal đầu tư vào Block.one

“Block.one” đơn vị đã tạo ra đồng coins EOS, đang được tỷ phú Peter Thiel và gã khổng lồ Bitmain “rót tiền” vào vòng...
17/07/2018

Sau lúa mì, Ấn Độ sắp hạn chế xuất khẩu đường

AiVIF - Sau lúa mì, Ấn Độ sắp hạn chế xuất khẩu đườngLà quốc gia xuất khẩu đường lớn thứ 2 thế giới, Ấn Độ sắp ban hành lệnh hạn chế xuất khẩu mặt hàng này để bảo vệ nguồn...
26/05/2022

Trung Quốc, Ấn Độ mua hàng triệu thùng dầu Nga giá rẻ trong một tuần

AiVIF - Trung Quốc, Ấn Độ mua hàng triệu thùng dầu Nga giá rẻ trong một tuầnChâu Á lần đầu vượt châu Âu trở thành khách hàng mua dầu lớn nhất của Nga trong tháng 4. Trung...
28/05/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán