net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lớp giao dịch 101: Làm quen với một số mô hình nến giá cơ bản

Lớp giao dịch 101: Cách đọc sổ lệnh mua bán trên các sàn giao dịch Lớp giao dịch 101: Heikin Ashi – Giao...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Lớp giao dịch 101: Làm quen với một số mô hình nến giá cơ bản
4.8 / 184 votes
Lớp giao dịch 101: Làm quen với các mô hình nến giá cơ bản
  • Lớp giao dịch 101: Cách đọc sổ lệnh mua bán trên các sàn giao dịch
  • Lớp giao dịch 101: Heikin Ashi – Giao dịch theo xu hướng bằng mô hình nến Nhật
  • Lớp giao dịch 101: Canh chỉnh thời gian ra vào thị trường hợp lý nhờ RSI

Trong lĩnh vực đầu tư tiền điện tử, việc nhận thấy được các kiểu hình có thể mang lại cho ta nhiều thứ hơn là chỉ tình hình thị trường.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Thật vậy, kĩ năng này thường được các trader chuyên nghiệp ứng dụng để xác định sức mạnh của một xu hướng giá trong những thời khắc then chốt để ra quyết định vào ra hợp lý.

Về cơ bản, các kiểu hình trước hết sẽ giúp ta thấy được vị trí giá sắp sửa biến động tới. Tiếp đến, nhờ chúng ta có thể phân biệt được giữa tín hiệu đảo chiều xu hướng thật với giả, thông qua việc sử dụng những mô hình để xác nhận hay bác bỏ biến động giá. Tuy nhiên, lời khuyên bạn nên dành thời gian một cách nghiêm túc để nắm vững hết tất cả các kiểu hình có thể hình thành trong một khung thời gian cụ thể đối với loại tài sản mà bạn quan tâm đến.

Trình độ nhận thức kiểu hình của bạn càng giỏi thì độ chuẩn xác cho các quyết định giao dịch của bạn sẽ cảng tốt, cộng thêm vào đó là khả năng bác bỏ các tín hiệu giả của thị trường mỗi khi chúng xuất hiện.

Sau đây là ba ví dụ kiểu hình đơn giản nhằm giới thiệu và để bạn làm quen với con đường làm chủ đồ thị giá.

1. Head and Shoulders – Đầu và vai giá

Mô hình đầu và vai giá “khét tiếng” là một kiểu hình cảnh báo trader là đã có thay đổi diễn ra trong xu hướng giá trị hiện tại.

Được nhận diện bằng 3 đỉnh nằm kế nhau, với đỉnh cao nhất là head (đầu), còn hai đỉnh thấp hơn là những shoulder (vai). Chưa hết, kiểu hình này còn có một neckline/ trendline (đường cổ/đường xu hướng) nối từ hai đỉnh vai lại với nhau, cho thấy mức hỗ trợ chính trong trường hợp giá muốn quay đầu giảm xuống dưới.

Nếu giá tiến xuống thấp hơn đường neckline và tiếp tục suy sụp thì xác suất cao là bạn đang chứng kiến việc đầu và vai giá hoàn thiện mô hình của mình và sẽ đập tan mọi nỗ lực kéo giá hồi phục trở lại.

Lớp giao dịch 101: Làm quen với các mô hình nến giá cơ bản

Head-and-shoulders thường được sử dụng nhiều nhất với đồ thị 1 ngày hoặc 4 giờ bởi những khung gian càng hẹp hơn thì tín hiệu cho ra sẽ càng kém chuẩn xác hơn.

Ngược lại, chúng ta cũng có kiểu hình đầu và vai giá dành cho thế giá tăng, nhưng ở đây thì đầu sẽ là đáy giá thấp nhất, còn hai vai lần lượt các những đáy giá liền kề. Và tương tự, nếu giá có thể vượt qua được đường neckline, vốn trong trường hợp này sẽ là mức cản trở chính, thì sẽ xác nhận xảy ra đảo chiều xu hướng sang tăng trưởng.

2. Cup and Handle – Tách (Ly) và tay cầm

Kiểu hình tách và tay cầm là một tín hiệu tích cực nhận diện thông qua sự hình thành một biến động giá hình “cái tô” hay “tách bán nguyệt” mà thường có độ cao hai rìa ngang ngang nhau.

Tay cầm thì sẽ trông khá giống một bull flag (cờ tăng), trong đó thì giá thường cho tín hiệu sắp di chuyển theo hướng ngược lại của xu hướng bây giờ. Tiếp nối sau đó thường là một lần phá cản đưa giá thoát ra khỏi vùng đáy của tay cầm.

Lớp giao dịch 101: Làm quen với các mô hình nến giá cơ bản

Mặc dù kiểu hình cup-and-handle hiếm khi được thấy, chúng thực hiện tốt nhất chức năng cảnh báo của mình trên đồ thị 1 ngày.

3. Double top – Đỉnh đôi

Kiểu hình đỉnh đôi là một trong những mô hình biến động giá thông dụng và dễ nhận biết nhất trong việc xác định thay đổi xu hướng giá.

Double-top xuất hiện khi giá thử tiếp cận một vùng cản trở nhất định nhưng lại không thể bứt phá ra khỏi được, sau đó thì biến động theo phương ngang ít lâu trước khi cố test thêm lần nữa để rồi lại bị đẩy về, và lần này thì giá mới cắm đầu giảm thật.

Kiểu hình này thường cảnh báo đảo chiều xu hướng giá trong một khoảng thời gian dài hạn khi mà thị trường đều có chung tâm lý là giá sẽ tiếp tục hướng xuống.

Lớp giao dịch 101: Làm quen với các mô hình nến giá cơ bản

Song, đỉnh đôi có thể ứng dụng vào hầu khắp các khung thời gian, nhưng tốt nhất là trên đồ thị ngày, tuần và trong những đồ thị nội ngày lớn như 4 hoặc 8 giờ.

Tổng kết

Nên nhớ là các kiểu hình sẽ hoạt động tốt nhất nếu được kết hợp với thêm nhiều chỉ báo thị trường nữa để tăng tính xác thực cho phân tích của bạn, đương cử như là Chỉ báo Stochastic để đánh giá động lực của một xu hướng giá hay phân tích đồ thị nến để xác định biến động giá hiện tại của một loại tài sản.

Chúng là sự bổ sung sức mạnh hữu hiệu cho hành trang phân tích của mỗi một trader, vì thế cho nên hay dùng chúng một cách khôn ngoan và không ngừng đầu tư mở mang thêm kiến thức mới.

Theo CoinDesk

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán