net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận quý II của KSB giảm gần 30%

AiVIF.com -- Theo BCTC hợp nhất quý II, CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (HM:KSB) (Bimico)  ghi nhận doanh thu giảm 19% xuống 321 tỷ đồng. Giá vốn giảm 10% lên lãi gộp...
Lợi nhuận quý II của KSB giảm gần 30% © Reuters

AiVIF.com -- Theo BCTC hợp nhất quý II, CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (HM:KSB) (Bimico)  ghi nhận doanh thu giảm 19% xuống 321 tỷ đồng. Giá vốn giảm 10% lên lãi gộp giảm 27% xuống 156 tỷ đồng. Trong cơ cấu doanh thu của Bimico, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (vật liệu xây dựng, khoáng sản) đạt 169 tỷ đồng, giảm 20,6% xuống 169 tỷ đồng; doanh thu cho thuê đất 151 tỷ đồng, giảm 18%. Mặc dù chi phí bán hàng giảm 38% xuống 22 tỷ đồng, chi phí quản lý giảm 30% xuống 15 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ vẫn giảm gần 30% xuống 76 tỷ đồng.

Lũy kế nửa đầu năm, doanh thu thuần đạt 569 tỷ đồng, giảm 18%; lãi sau thuế 127 tỷ đồng, giảm 20%. Bimico thực hiện 47% chỉ tiêu doanh thu và 45% chỉ tiêu lợi nhuận năm.

Bimico hoạt động trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây dựng và bất động sản khu công nghiệp. Hai lĩnh vực này được đánh giá có tiềm năng lớn trước việc Chính phủ thúc đẩy đầu tư công và làn sóng chuyển dịch sản xuất vào Việt Nam. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của Bimico chững lại trong 3 năm gần đây. Năm 2021, doanh nghiệp lên kế hoạch doanh thu giảm 7,7% và lợi nhuận giảm 14,3%.

Doanh nghiệp đang khai thác các mỏ đá Tân Đông Hiệp, Phước Vĩnh, Tân Mỹ, Thiện Tân 7, tổng trữ lượng cấp phép 42,9 triệu m3, tính đến cuối năm 2020 còn 10,4 triệu m3. Với trữ lượng này thì Bimico còn duy trì khai thác được thêm hơn 2 năm nữa. Ngược lại, các mỏ cao lanh vẫn còn trữ lượng lớn 7,7 triệu m3 trên 9,1 triệu m3 được cấp phép khai thác. Bimico đang thực hiện các thủ tục để được khai thác mỏ Tam Lập và đẩy mạnh mảng bất động sản khu công nghiệp.

Tính đến cuối kỳ, doanh nghiệp có khoản phải thu ngắn hạn 1.944 tỷ đồng, giảm 10% so với đầu năm do giảm phải thu ngắn hạn khác trong khi phải thu khách hàng tăng. Hàng tồn kho giảm từ 48 tỷ đồng xuống 25 tỷ đồng. Nợ vay ngắn hạn giảm từ 349 tỷ đồng xuống 112 tỷ đồng nhưng tăng vay nợ dài hạn từ 293 tỷ đồng lên 627 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 18:36:06 (UTC+7)

EUR/USD

1.0792

-0.0034 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

EUR/USD

1.0792

-0.0034 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

GBP/USD

1.2622

-0.0015 (-0.12%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

+0.06 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6495

-0.0039 (-0.59%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

USD/CAD

1.3590

+0.0022 (+0.17%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/JPY

163.33

-0.42 (-0.26%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/CHF

0.9772

-0.0014 (-0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Gold Futures

2,230.75

+18.05 (+0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

24.668

-0.084 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Copper Futures

3.9983

-0.0017 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

82.56

+1.21 (+1.49%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Brent Oil Futures

86.46

+1.05 (+1.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.702

-0.016 (-0.93%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

US Coffee C Futures

188.72

-1.93 (-1.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Euro Stoxx 50

5,089.55

+7.81 (+0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,479.85

+4.79 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

FTSE 100

7,948.78

+16.80 (+0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,093.50

-17.80 (-0.16%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

52.960

-0.290 (-0.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Allianz SE VNA O.N.

276.73

-0.72 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Adidas AG

206.40

+1.70 (+0.83%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

7.273

+0.096 (+1.34%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Siemens AG Class N

177.01

+0.09 (+0.05%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

14.668

+0.056 (+0.38%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

    EUR/USD 1.0792 Neutral  
    GBP/USD 1.2622 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6495 Neutral  
    USD/CAD 1.3590 Neutral  
    EUR/JPY 163.33 Buy  
    EUR/CHF 0.9772 Neutral  
    Gold 2,230.75 ↑ Sell  
    Silver 24.668 ↑ Sell  
    Copper 3.9983 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 82.56 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.46 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.702 ↑ Buy  
    US Coffee C 188.72 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 5,089.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,248.49 ↑ Buy  
    DAX 18,479.85 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,948.78 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,114.35 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,093.50 ↑ Sell  
    BASF 52.960 ↑ Sell  
    Bayer 28.45 Neutral  
    Allianz 276.73 ↑ Sell  
    Adidas 206.40 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.273 Neutral  
    Siemens AG 177.01 Sell  
    Deutsche Bank AG 14.668 Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 18:36:08
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,212.67 +21.65 0.99%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.27 +4.83 0.06%
Brent $86.32 +4.68 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:31:25 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán