net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận nửa đầu năm Nhựa Bình Minh giảm 51% so với cùng kỳ

AiVIF.com - Doanh thu thuần quý II của CTCP Nhựa Bình Minh (HM:BMP) đạt 1.457 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, giá vốn tăng mạnh 41% lên 1.265 tỷ đồng...
Lợi nhuận nửa đầu năm Nhựa Bình Minh giảm 51% so với cùng kỳ

AiVIF.com - Doanh thu thuần quý II của CTCP Nhựa Bình Minh (HM:BMP) đạt 1.457 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, giá vốn tăng mạnh 41% lên 1.265 tỷ đồng khiến lợi nhuận gộp kỳ này giảm 47% xuống gần 187 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp chỉ là 12,8% trong khi còn số này ở cùng kỳ là 28%.

Trong quý II, giá nguyên liệu đầu vào của ngành nhựa duy trì ở mức cao. Báo cáo hồi cuối tháng 6 của Chứng khoán Bảo Việt (HN:BVS) cho thấy giá PVC (HN:PVC) đạt mức cao kỷ lục 1.600 USD/tấn hồi giữa tháng 4, tăng 28% so với đầu năm và 81% so với giá bình quân năm 2020 là 884 USD/tấn. Sau đó, giá mặt hàng này đã giảm xuống còn 1.360 USD/tấn nhưng vẫn tăng 9% so với đầu năm và 54% so giá bình quân năm 2020.

Về kết quả kinh doanh của Nhựa Bình Minh, sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh, lãi sau thuế đạt gần 42 tỷ đồng, giảm 73% so với cùng kỳ. Đây cũng là mức lợi nhuận theo quý thấp nhất kể từ quý I/2009 (40,9 tỷ đồng).

Luỹ kế 6 tháng đầu năm, doanh thu thuần đạt 2.605 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 15% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 125,8 tỷ đồng, giảm 51% so với 6 tháng đầu năm ngoái và chỉ hoàn thành được 24% kế hoạch lợi nhuận cả năm.

Tính đến cuối tháng 6 năm 2021, tổng tài sản đạt 2.768 tỷ đồng, giảm 8,4% so với số cuối năm trước. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm từ 196 tỷ đồng xuống còn 81 tỷ đồng. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (tiền gửi có kỳ hạn) cũng giảm 33% xuống còn 810 tỷ đồng. Hàng tồn kho tăng 55,7% lên 620 tỷ đồng trong đó có 273 tỷ đồng là nguyên liệu, vật liệu và 286 tỷ đồng thành phẩm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 02:19:15 (UTC+7)

EUR/USD

1.0785

-0.0041 (-0.38%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

EUR/USD

1.0785

-0.0041 (-0.38%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

GBP/USD

1.2622

-0.0016 (-0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.41

+0.09 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

AUD/USD

0.6515

-0.0018 (-0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/CAD

1.3547

-0.0021 (-0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

EUR/JPY

163.26

-0.49 (-0.30%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9729

-0.0057 (-0.58%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,241.50

+28.80 (+1.30%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Silver Futures

24.968

+0.216 (+0.87%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Copper Futures

4.0092

+0.0092 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

83.06

+1.71 (+2.10%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Brent Oil Futures

86.92

+1.51 (+1.77%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Natural Gas Futures

1.747

+0.029 (+1.69%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,259.88

+11.39 (+0.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,122.90

+8.55 (+0.40%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0785 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2622 ↑ Sell  
    USD/JPY 151.41 Neutral  
    AUD/USD 0.6515 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3547 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.26 Sell  
    EUR/CHF 0.9729 Buy  
    Gold 2,241.50 Neutral  
    Silver 24.968 Buy  
    Copper 4.0092 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 83.06 Sell  
    Brent Oil 86.92 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.747 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,259.88 ↑ Buy  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,122.90 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
Cập nhật 29-03-2024 02:19:17
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,221.39 +30.37 1.39%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.76 +5.33 0.07%
Brent $86.80 +5.16 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán