net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận DIC tăng 10% trong quý II

AiVIF.com - Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (HM:DIG) (DIC Corp) công bố doanh thu thuần hợp nhất quý II đạt 616 tỷ đồng, giảm 3,3%; giá vốn giảm mạnh hơn nên...
Lợi nhuận DIC tăng 10% trong quý II © Reuters.

AiVIF.com - Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (HM:DIG) (DIC Corp) công bố doanh thu thuần hợp nhất quý II đạt 616 tỷ đồng, giảm 3,3%; giá vốn giảm mạnh hơn nên lợi nhuận gộp tăng 38% lên 215 tỷ đồng.

Doanh thu bất động sản tăng từ 447 tỷ đồng lên 463 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh nghiệp cho biết doanh thu bất động sản trong kỳ chủ yếu đến từ chuyển nhượng căn hộ dự án Gateway Vũng Tàu, chuyển nhượng căn hộ dự án CSJ và chuyển nhượng QSD đất dự án Nam Vĩnh Yên. Song, doanh thu kinh doanh hàng hóa giảm từ 51 tỷ đồng xuống 173 triệu đồng khiến tổng doanh thu giảm.

Hoạt động liên doanh liên kết có lãi 15 tỷ trong khi cùng kỳ năm trước lỗ 35 tỷ đồng. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cùng tăng lần lượt 61% và 46%.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 125 tỷ đồng, gấp đôi cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, hoạt động khác lỗ 61 tỷ đồng, giảm mạnh so với con số lãi 9 tỷ quý II/2020 do phần chi phí cho giá trị còn lại của tài sản thanh lý đột biến (tài sản thuộc tổ hợp dự án CSJ) từ 2,4 tỷ đồng lên 70,7 tỷ đồng.

Do vậy, lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 53 tỷ đồng, tăng 10% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế nửa đầu năm, doanh thu thuần tăng 24% lên 1.116 tỷ đồng; lãi sau thuế 94 tỷ đồng, tăng 69%. So với kế hoạch năm, DIC mới thực hiện 8,2% chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế. DIC thường ghi nhận lợi nhuận cao vào quý IV và đóng góp phần lớn vào kết quả kinh doanh năm.

DIC có 12.296 tỷ đồng tổng tài sản, tăng thêm 470 tỷ đồng so với đầu năm. Hơn 82% tổng tài sản dồn vào hàng tồn kho và khoản phải thu. Trong đó, phải thu ngắn hạn khác tăng từ 889 tỷ đồng lên 1.258 tỷ đồng, hàng tồn kho tăng từ 4.395 tỷ đồng lên 4.597 tỷ đồng, phải thu dài hạn duy trì 3.111 tỷ đồng. Doanh nghiệp có khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn 2.088 tỷ đồng, tương đương đầu năm. Vay nợ ngắn hạn tăng từ 690 tỷ đồng lên 909 tỷ đồng, vay nợ dài hạn tăng từ 826 tỷ lên 869 tỷ đồng.

Xem gần đây

Vàng thế giới rút khỏi đỉnh 1 tháng

AiVIF - Vàng thế giới rút khỏi đỉnh 1 thángGiá vàng gần như đi ngang vào ngày thứ Tư (29/12), khi đồng USD suy yếu đã giúp bù đắp áp lực từ đà tăng lợi suất trái phiếu Mỹ và...
29/12/2021

Deutsche Bank remains bullish on Nio

By Michael Elkins Deutsche Bank reiterated a Buy rating and $21.00 price target on Nio (NYSE:NIO) following the company’s guidance cut last week. In just the past few quarters, NIO...
03/01/2023

Xăng, dầu miền Tây: Nơi thừa, nơi thiếu

AiVIF - Xăng, dầu miền Tây: Nơi thừa, nơi thiếuSau khi điều chỉnh giá xăng - dầu, tại các tỉnh ở miền Tây cơ bản đảm bảo cho việc cung ứng, nhưng cũng có tình trạng một số cửa...
13/09/2022

Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 8?

AiVIF - Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 8?Khác với khoảng thời gian tháng 7 tương đối tiêu cực, tháng 8 giai đoạn 2018-2020 lại hết sức khả quan với nhiều cổ phiếu tăng...
03/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán