net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Loạt dự án tái định cư ở Hà Nội vỡ tiến độ

AiVIF - Loạt dự án tái định cư ở Hà Nội vỡ tiến độTrên địa bàn TP Hà Nội hiện có 6 dự án đầu tư đã bố trí tái định cư có tiến độ xây dựng dự án đầu tư nhà ở tái định cư chậm...
Loạt dự án tái định cư ở Hà Nội vỡ tiến độ Loạt dự án tái định cư ở Hà Nội vỡ tiến độ

AiVIF - Loạt dự án tái định cư ở Hà Nội vỡ tiến độ

Trên địa bàn TP Hà Nội hiện có 6 dự án đầu tư đã bố trí tái định cư có tiến độ xây dựng dự án đầu tư nhà ở tái định cư chậm hơn so với tiến độ dự kiến sử dụng quỹ nhà của các dự án đầu tư có giải phóng mặt bằng.

6 dự án chậm tiến độ

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 4962 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong thời gian thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn TP Hà Nội, giai đoạn 2021-2025.

Theo UBND TP, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố có 40 dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư với 14.916 căn hộ. Trong đó, 19 dự án đã hoàn thành với 4.684 căn hộ; 21 dự án đang triển khai, đã có quyết định chủ trương đầu tư với khoảng 10.323 căn hộ.

Trên địa bàn TP Hà Nội hiện có 6 dự án đầu tư đã bố trí tái định cư có tiến độ xây dựng dự án đầu tư nhà ở tái định cư chậm hơn so với tiến độ dự kiến sử dụng quỹ nhà của các dự án đầu tư có giải phóng mặt bằng. Trong ảnh: Dự án nhà ở tái định cư N01 - D17 Duy Tân (Cầu Giấy, Hà Nội).

Qua rà soát việc bố trí tái định cư tại 15 dự án đầu tư có khả năng hoàn thành giai đoạn 2021-2025, có 6 dự án đã bố trí tái định cư có tiến độ xây dựng dự án đầu tư nhà ở tái định cư cơ bản phù hợp với tiến độ dự kiến sử dụng quỹ nhà của các dự án đầu tư giải phóng mặt bằng.

Đồng thời, có 6 dự án đầu tư đã bố trí tái định cư có tiến độ xây dựng dự án đầu tư nhà ở tái định cư chậm hơn so với tiến độ dự kiến sử dụng quỹ nhà của các dự án đầu tư có giải phóng mặt bằng.

Cụ thể, gồm: Dự án khu tái định cư Xuân La phục vụ xây dựng khu đô thị mới Tây Hồ Tây (nhà CT1, CT2); dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng phục vụ di dân giải phóng mặt bằng – N01 tại ô đất D17 khu đô thị mới Cầu Giấy; dự án đầu tư xây dựng nhà tái định cư tại phường Trần Phú, quận Hoàng Mai (phục vụ công tác giải phóng mặt bằng Công viên tuổi trẻ Thủ đô); công trình xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư N01 thuộc dự án Khu nhà ở Ecohome 3 tại ô đất ký hiệu B11 – HH2 khu Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm…

Ngoài ra, còn có 3 dự án đầu tư quỹ nhà chưa có phương án bố trí tái định cư.

Rà soát nhu cầu tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời

Theo UBND TP, giai đoạn 2021-2025, tổng nhu cầu tái định cư để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn Thủ đô là khoảng 16.186 căn, tương đương khoảng 1.294.880m2 sàn nhà ở. Ngoài ra, cần khoảng 1.200 căn hộ, tương đương 91.200m2 sàn dự kiến phục vụ nhu cầu bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong thời gian thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ.

Thành phố dự kiến giảm trừ 558 căn (khoảng 44.640m2 sàn nhà ở) tại các quỹ nhà đã hoàn thành, chưa bố trí tái định cư và dự kiến khoảng 60% người dân nhận hỗ trợ tái định cư bằng tiền để tự lo chỗ ở (khoảng 9.711 căn, tương đương khoảng 776.880m2 sàn). Vậy, chỉ tiêu phát triển nhà ở tái định, bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư giai đoạn 2021-2025 chỉ còn là 7.117 căn, tương đương khoảng 564.560m2 sàn nhà ở.

Thành phố sẽ tiếp tục rà soát, đánh giá cụ thể nhu cầu tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong thời gian thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn.

Thành phố hiện có 15 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở tái định cư giai đoạn 2021-2025 đang triển khai, có khả năng hoàn thành với 5.219 căn, tương đương khoảng 418.000m2 sàn. Như vậy, nhu cầu tái định cư, chỗ ở tạm thời của Thành phố cần đầu tư xây dựng mới là 1.898 căn, tương đương khoảng 151.840m2 sàn. Do vậy, giai đoạn 2021-2025, nếu đầu tư mới 3 dự án tại các khu đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng tại Hoàng Mai, Đông Anh với khoảng 1.712 căn (tương đương 137.000m2 sàn) sẽ cơ bản đáp ứng nhu cầu tái định cư của Thành phố giai đoạn 2021-2025.

Để bảo đảm sẵn quỹ nhà chuyển tiếp từ giai đoạn 2021-2025 gối đầu phục vụ nhu cầu tái định cư cho các dự án đầu tư có giải phóng mặt bằng trên địa bàn Hà Nội giai đoạn tiếp theo (sau năm 2025) và dự phòng quỹ nhà phục vụ bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong thời gian thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ, Thành phố cần chuẩn bị đầu tư 1 dự án xây dựng nhà ở tái định cư.

UBND TP xác định tập trung hoàn thành 15 dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư đang triển khai có khả năng hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025; đôn đốc, rà soát việc tiếp tục triển khai 6 dự án đầu tư dự kiến hoàn thành sau năm 2025 với khoảng 400.200m2 sàn nhà ở.

Đồng thời, UBND TP bố trí vốn ngân sách để mua lại một số quỹ nhà ở thương mại phục vụ tái định cư theo phương thức đặt hàng và hoàn trả kinh doanh xây dựng tại một số dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo phương thức đặt hàng có quỹ nhà tái định cư phải bàn giao cho thành phố. Bên cạnh đó, UBND TP đầu tư xây dựng mới 4 dự án với tổng diện tích đất khoảng 5,4ha với 3.617 căn hộ, tương đương 289.360m2 sàn nhà ở; trong đó có 3 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.

Thành phố sẽ tiếp tục rà soát, đánh giá cụ thể nhu cầu tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong thời gian thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn Thành phố để đề xuất lộ trình, mô hình đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư phù hợp thực tế hoặc thực hiện mua lại các quỹ nhà ở thương mại, sử dụng quỹ nhà ở xã hội để tạo lập quỹ nhà ở phục vụ tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời để điều chỉnh kế hoạch này cho phù hợp...

Ninh Phan

Xem gần đây

HoSE ngừng xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết của Tập đoàn Dược Bảo Châu

Nguyên nhân do Tập đoàn Dược Bảo Châu chưa gửi hồ sơ chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh và các tài liệu phát sinh của công ty theo yêu cầu. Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí...
14/12/2022

Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 14/12: Giá vàng - giá dầu tăng mạnh

Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 14/12: Lạm phát tháng 11 của Mỹ tăng chậm hơn dự báo; giá vàng hôm nay tăng gần 2%; tỷ giá USD quay đầu; giá dầu thế giới hồi mốc 80...
14/12/2022

Một doanh nghiệp bất động sản không nợ trái phiếu, cổ phiếu ngược xu hướng ngành, tăng 73% từ đầu năm

Trước đó ngày 5/7/2022, cổ phiếu FIR đã được HOSE đưa ra khỏi diện cảnh báo từ ngày 5/7 sau khi công ty tổ chức thành công ĐHCĐ thường niên 2022. Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM...
16/12/2022

Dòng ETH ra khỏi sàn giao dịch đạt ATH mới, báo hiệu tâm lý “mua dip”

Diễn biến tăng 70% của giá ETH trở lại vào đầu tháng 10 nhưng không may kết thúc với điều chỉnh chung của toàn...
17/11/2021

UK car output halved as chips shortage bites

LONDON (Reuters) - British automotive production more than halved in May compared with the same month in 2019, before the coronavirus pandemic, as a global shortage of...
25/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán