net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lỗ thêm 60 tỷ trong quý 3, Đức Quân Fortex (FTM) có quý thứ 16 liên tiếp kinh doanh thua lỗ

Đức Quân Fortex hiện đang phải gánh chi phí lãi vay khủng song vẫn có tiền cho 2 công ty BĐS vay mà không cần tài sản đảm bảo. CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân (Fortex – mã...
Lỗ thêm 60 tỷ trong quý 3, Đức Quân Fortex (FTM) có quý thứ 16 liên tiếp kinh doanh thua lỗ Lỗ thêm 60 tỷ trong quý 3, Đức Quân Fortex (FTM) có quý thứ 16 liên tiếp kinh doanh thua lỗ

Đức Quân Fortex hiện đang phải gánh chi phí lãi vay khủng song vẫn có tiền cho 2 công ty BĐS vay mà không cần tài sản đảm bảo. CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân (Fortex – mã chứng khoán FTM) công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu đạt gần 38 tỷ đồng, giảm 57% so với quý 3 năm ngoái. Trừ chi phí vốn, công ty lãi gộp vỏn vẹn 2 tỷ đồng.

Gánh nặng lớn nhất của Đức Quân Fortex là chi phí tài chính với tổng chi hơn 30,3 tỷ đồng trong quý. Khoản chi này khiến công ty chịu lỗ gộp hơn 33 tỷ đồng từ hoạt động kinh doanh, trong khi cùng kỳ năm ngoái lỗ gộp hơn 18 tỷ đồng.

Ngoài ra trong kỳ Đức Quân Fortex còn chịu khoản chi phí khác hơn 27,2 tỷ đồng từ các chi phí do dừng sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí trả trước, chi phí tiền điện nuôi máy…

Đây là những nguyên nhân chính khiến Đức Quân Fortex lỗ quý 3 gần 61 tỷ đồng – tăng mạnh so với số lỗ hơn 37 tỷ đồng ghi nhận trong quý 3 năm ngoái. Đây cũng là quý thứ 16 liên tiếp Đức Quân kinh doanh thua lỗ.

Luỹ kế 9 tháng đầu năm 2022 Đức Quân lỗ hơn 131 tỷ đồng, nâng tổng lỗ chưa phân phối đến 30/9/2022 lên hơn 511 tỷ đồng.

Báo cáo ghi nhận tổng dư vay nợ thuê tài chính ngắn hạn 666 tỷ đồng và dư vay nợ thuê tài chính dài hạn 124 tỷ đồng tính đến 30/9/2033.

Tuy đi vay nợ và gánh khoản lãi tiền vay mấy chục tỷ mỗi quý, nhưng Đức Quân lại đang có khoản tiền “phải thu về cho vay dài hạn” gần 146 tỷ đồng – mà khoản này lại gần như không thể hiện được khoản thu nhập tài chính từ thu lãi cho vay – vì thu nhập tài chính cả quý chỉ mấy trăm triệu đồng.

Hai khoản lớn phải thu về cho vay dài hạn là của Tập đoàn Đại Cường (gần 134 tỷ đồng) và Bất động sản New City (11,8 tỷ đồng).

Khoản cho Tập đoàn Đại Cường vay bắt đầu từ tháng năm 2018, chủ yếu đều không có tài sản đảm bảo. Khoản cho New City vay bắt đầu tư năm 2017 và cũng không có tài sản đảm bảo.

Không chỉ khoản phải thu dài hạn cho Tập đoàn Đại Cường và New city vay, Đức Quân Fortex còn phải thu ngắn hạn 50 tỷ đồng từ New City - là khoản hợp tác đầu tư với New City về dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở tại Khu đô thị phía Nam Thành phố Thái Bình từ năm 2019.

Không những thế, còn khoản "phải thu" liên quan đến thu lãi cho vay hơn 3,2 tỷ đồng. 

Đức Quân (FTM) lỗ chồng chất 13 quý liên tiếp, cổ phiếu “bay” gần 90%

Xem gần đây

Giá heo hơi hôm nay 20/10: Tăng giảm trái chiều 3.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 20/10/2022 biến động trái chiều tại một số tỉnh thành trên cả nước, dao động từ 51.000 - 61.000 đồng/kg. ]]>
20/10/2022

Cổ phiếu bất động sản - chứng khoán nằm sàn la liệt, VN-Index về sát mốc 965 điểm

Cổ phiếu VHM (HM:VHM) và KDH (HM:KDH) trong rổ VN30 đang giảm sàn, VIC (HM:VIC) giảm 4,4%, PDR (HM:PDR) giảm 2,6%. Nhóm bất động sản hiện đang có khoảng 30 mã đang giảm sàn tính...
25/10/2022

Nước sạch Quảng Ninh (NQN) báo lãi quý 3/2022 giảm mạnh so với cùng kỳ

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu NQN hiện đứng giá 16.000 đồng/cổ phiếu và không xuất hiện giao dịch do hơn 96% vốn góp đang thuộc sở hữu của UBND tỉnh Quảng Ninh. CTCP Nước...
25/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán