net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LINA là đồng tiền điện tử thứ 8 được thông qua tại Thái Lan

Trung tuần tháng 6/2018 vừa qua, chúng tôi đã công bố 7 đồng tiền điện tử được phép sử dụng cho các dịch vụ...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
LINA là đồng tiền điện tử thứ 8 được thông qua tại Thái Lan
4.8 / 290 votes

Trung tuần tháng 6/2018 vừa qua, chúng tôi đã công bố 7 đồng tiền điện tử được phép sử dụng cho các dịch vụ ICO và giao dịch tại các sàn giao dịch tiền điện tử tại Thái Lan. Hôm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục công bố đồng tiền điện tử thứ 8 đã được chấp thuận theo quy định.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sau một thời gian đánh giá tính hợp pháp, độ tin cậy, tiềm năng của ứng dụng trong tương lai, khả năng thanh khoản, SEC đã chính thức công bố đồng tiền điện tử LINA do đơn vị LINA SLS phát hành từ năm 2017 sẽ là đồng tiền điện tử thứ 8 được chấp thuận hợp pháp tại Thái Lan theo các quy định đã công bố trước đây.

Cũng giống như các đồng tiền: Bitcoin, Ethereum, Bitcoin Cash, Ethereum Classic, Litecoin, Ripple, Stellar thì LINA token của LINA SLS được phép sử dụng cho các dịch vụ ICO và giao dịch tại các sàn giao dịch tiền điện tử tại Thái Lan.

LINA SLS là công ty đến từ Thuỵ Sĩ, LINA hoạt động trong lĩnh vực công nghệ Blockchain, BigdataAI. Các ứng dụng do LINA SLS đang xây dựng và phát triển bao gồm:

Được biết, LINA SLS đã chính thức ra mắt ứng dụng Supply Chain trên nền tảng Blockchain vào tháng 11 vừa qua. Ngoài ra, LINA SLS cũng chính là công ty được chính phủ Lào chỉ định là đơn vị xây dựng nền tảng Chính phủ điện tử cho quốc gia của họ

Chủ tịch LINA và Bộ trưởng Bộ KHCN Lào – Ông Boviengkham Vongdara tại sự kiện kí hợp đồng bản MOU trong việc xây dựng ứng dụng Chính Phủ Điện Tử cho nước Lào.
Chủ tịch LINA và Bộ trưởng Bộ KHCN Lào – Ông Boviengkham Vongdara tại sự kiện kí hợp đồng bản MOU trong việc xây dựng ứng dụng Chính Phủ Điện Tử cho nước Lào.

Tại Thái Lan, LINA SLS còn là đơn vị cung cấp giải pháp Supply Chain trên nền tảng Blockchain cho các tập đoàn hoạt động về lĩnh vực cung ứng nông nghiệp như: ChokChai (tập đoàn chăn nuôi bò sữa lớn nhất Đông Nam Á); Tập đoàn SAP Siam Food International Co. Ltd (kinh doanh ở lĩnh vực thực phẩm); Tập đoàn AIM THAI (chuyên về cung ứng trái cây sấy hàng đầu tại Thái Lan hiện nay); Lawola Thai Herb Tech Co., Ltd (chuyên về dược); Kongfawattanawtt Co., Ltd (hoạt động trong lĩnh vực giáo dục); Journey South Travel Co., Ltd (hoạt động trong lĩnh vực du lịch)…

Ông Vũ Trường Ca - Chủ tịch HĐQT LINA SLS cùng ông Abhisit Vejjajiva - cựu Thủ tướng Thái Lan tại sự kiện cung cấp giải pháp Supply Chain cho các doanh nghiệp tại Thái Lan.
Ông Vũ Trường Ca – Chủ tịch HĐQT LINA SLS cùng ông Abhisit Vejjajiva – cựu Thủ tướng Thái Lan tại sự kiện cung cấp giải pháp Supply Chain cho các doanh nghiệp tại Thái Lan.

Xem thông tin chi tiết về công ty LINA SLS tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh

Xem gần đây

Một cổ phiếu ngành điện rời sàn chứng khoán

AiVIF - Một cổ phiếu ngành điện rời sàn chứng khoánCTCP Thủy điện Điện lực Đắk Lắk (EAD) hủy đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) từ ngày...
22/06/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán