net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lãnh đạo VietCredit (TIN) đồng loạt đăng ký mua vào hàng trăm nghìn cổ phiếu ESOP

4 lãnh đạo tại Công ty Tài chính Cổ phần Tín Việt - VietCredit (Mã TIN - UPCoM) vừa đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu. Cụ thể: - Ông Nguyễn Đức Phương - Chủ tịch HĐQT đăng ký...
Lãnh đạo VietCredit (TIN) đồng loạt đăng ký mua vào hàng trăm nghìn cổ phiếu ESOP Lãnh đạo VietCredit (TIN) đồng loạt đăng ký mua vào hàng trăm nghìn cổ phiếu ESOP

4 lãnh đạo tại Công ty Tài chính Cổ phần Tín Việt - VietCredit (Mã TIN - UPCoM) vừa đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu. Cụ thể:

- Ông Nguyễn Đức Phương - Chủ tịch HĐQT đăng ký mua thêm 140.000 cổ phiếu TIN nhằm nâng sở hữu lên mức 3,1 triệu đơn vị (tỷ lệ 4,43% vốn);

- Ông Hồ Minh Tâm - Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc đăng ký mua mới 160.000 cổ phiếu TIN (0,23% vốn); 10/11

- Ông Trần Việt Phương - Trưởng Ban Kiểm soát đăng ký mua vào 90.000 cổ phiếu TIN nhằm nâng sở hữu lên 290.000 đơn vị (0,41% vốn);

- Bà Phạm Hải Âu - Thành viên HĐQT đăng ký mua vào 90.000 cổ phiếu TIN nhằm nâng sở hữu lên mức 190.000 đơn vị (tỷ lệ 0,27% vốn).

Được biết, thời gian thực hiện giao dịch của các lãnh đạo VietCredit đều từ ngày 8 - 10/11/2022. Toàn bộ số cổ phiếu mua vào đều thuộc diện cổ phiếu ESOP sắp được phát hành.

Mới nhất ngày 25/10, Công ty Tài chính Cổ phần Tín Việt đã có thông báo về việc thực hiện phát hành 1,37 triệu cổ phiếu (chiếm 1,99% số lượng cỏ phiếu đang lưu hành) theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP).

Giá phát hành của lô cổ phiếu này là 10.000 đồng thị giá; cổ phiếu sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm kể từ ngày phát hành.

Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu từ ngày 26/10 - 10/11/2022.

Trên thị trường, kết phiên 4/11, cổ phiếu TIN giảm 4,7% về mức 14.200 đồng - giảm 29% sau 6 tháng trở lại đây song đã giảm 56% tính từ mức 32.000 đồng từ đầu năm.

Tạm tính với mức giá chào bán chỉ 10.000 đồng/cổ phiếu, cá nhân mua cổ phiếu ESOP trong đợt này tạm lãi hơn 42%.

Được biết, VietCredit đưa cổ phiếu lên sàn chứng khoán từ ngày 28/12/2021 với giá tham chiếu 15.200 đồng và kết phiên tăng trần 40% lên mức 21.200 đồng. Mã tăng trần 5 phiên liên tiếp sau đó và đạt đỉnh 42.300 đồng thị giá (phiên 5/1/2022) trước khi bắt đầu lao dốc về hiện tại.

Về kết quả kinh doanh, sau quý 4/2021 lỗ ròng hơn 14 tỷ, doanh nghiệp tài chính này báo lãi tăng trở lại từ đầu năm 2022 đến nay. Kết quý 3/2022, công ty ghi nhận doanh thu hơn 466 tỷ đồng; lãi sau thuế thu về gần 42 tỷ.

Xét theo năm, sau mức lỗ 52 tỷ đồng năm 2018, VietCredit có lãi trở lại trong các năm sau đó với lần lượt 14,4, 32,6 và 36,9 tỷ đồng.

Một doanh nghiệp xi măng báo lãi đậm quý 3/2022, trả cổ tức hàng năm bằng tiền tỷ lệ 20 - 40%

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán