net_left Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất ngân hàng OceanBank 1/2023: Cao nhất là 9,2%năm

16 Tháng Giêng 2023
Lãi suất ngân hàng OceanBank 1/2023: Cao nhất là 9,2%năm Lãi suất ngân hàng OceanBank 1/2023: Cao nhất là 9,2%năm

Trong tháng 1/2023, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Oceanbank có một số điều chỉnh theo cả chiều hướng tăng và giảm lãi suất. Khảo sát ngày 16/1, Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) tiếp tục có nhiều thay đổi trong biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân.

Biểu lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy sẽ nhận được lãi suất trong khung dao động từ 6%/năm đến 9,2%/năm, áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn từ 1 - 36 tháng.

So với tháng trước, lãi suất ngân hàng OceanBank trong tháng này được giữ nguyên tại kỳ hạn 1 - 5 tháng và 18 - 36 tháng. Tuy nhiên tại kỳ hạn 6 - 15 tháng lãi suất đồng loạt tăng mạnh thêm 0,4 - 0,8 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm ghi nhận được ở kỳ hạn 1 - 5 tháng duy trì không đổi là 6%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 - 9 tháng nhận lãi suất tương ứng là 8,8%/năm, tăng 0,8 điểm % so với tháng trước.

Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 12 tháng được niêm yết lãi suất 9%/năm có mức tăng ít nhất là 0,4 điểm %.Ng

OceanBank tiếp tục điều chỉnh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng, nâng thêm 0,6 điểm % lên 9,2%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 18 - 36 tháng cùng được nhận lãi suất là 9,2%/năm. Tuy nhiên mức lãi suất này không thay đổi so với khảo sát vào đầu tháng trước.

Lãi suất ngân hàng niêm yết cho tiền gửi có kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng là 0,5%/năm.

Nguồn: Oceanbank
Hình thức Online

Trong khi lãi suất tại quầy tăng thì lãi suất tiền gửi online lại thay đổi theo cả hai xu hướng tăng và giảm.

Khách hàng gửi tiết kiệm online tại kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được nhận lãi suất từ 6%/năm đến 9,2%/năm, lãi trả cuối kỳ.

Trong tháng trước, ngân hàng áp dụng lãi suất tiết kiệm online cao hơn 0,3 điểm % so với lãi suất tại quầy. Nhưng sau lần điều chỉnh này, lãi suất online và tại quầy đang được triển khai bằng nhau tại tất cả các kỳ hạn.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-03-2023 22:07:26 (UTC+7)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

GBP/USD

1.2311

+0.0046 (+0.38%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/JPY

131.26

-0.17 (-0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6719

+0.0037 (+0.56%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

USD/CAD

1.3635

-0.0092 (-0.67%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/JPY

142.97

+0.29 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9955

-0.0002 (-0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Gold Futures

1,981.45

+31.85 (+1.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Silver Futures

23.157

+0.371 (+1.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (9)

Copper Futures

4.0990

+0.0545 (+1.35%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

71.20

+0.30 (+0.42%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Brent Oil Futures

76.99

+0.30 (+0.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Natural Gas Futures

2.240

+0.069 (+3.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

US Coffee C Futures

174.38

-3.62 (-2.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Euro Stoxx 50

4,211.15

+15.45 (+0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

S&P 500

4,002.73

+65.76 (+1.67%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

DAX

15,236.05

+19.86 (+0.13%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

FTSE 100

7,525.40

-41.44 (-0.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

20,049.64

+458.21 (+2.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

1,771.15

+37.81 (+2.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

IBEX 35

9,006.55

-2.75 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

46.590

+0.030 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Bayer AG NA

56.03

-0.60 (-1.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

207.52

-0.58 (-0.28%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Adidas AG

142.43

+1.43 (+1.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

9.896

+0.018 (+0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (4)

Sell (6)

Siemens AG Class N

144.73

-0.21 (-0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

9.465

-0.178 (-1.85%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

 EUR/USD1.0892Neutral
 GBP/USD1.2311Sell
 USD/JPY131.26↑ Buy
 AUD/USD0.6719Neutral
 USD/CAD1.3635Sell
 EUR/JPY142.97↑ Buy
 EUR/CHF0.9955Neutral
 Gold1,981.45↑ Sell
 Silver23.157↑ Sell
 Copper4.0990↑ Sell
 Crude Oil WTI71.20↑ Sell
 Brent Oil76.99↑ Sell
 Natural Gas2.240Neutral
 US Coffee C174.38↑ Sell
 Euro Stoxx 504,211.15↑ Buy
 S&P 5004,002.73↑ Buy
 DAX15,236.05Buy
 FTSE 1007,525.40↑ Buy
 Hang Seng20,049.64↑ Buy
 Small Cap 20001,771.15↑ Buy
 IBEX 359,006.55↑ Buy
 BASF46.590↑ Buy
 Bayer56.03Neutral
 Allianz207.52↑ Buy
 Adidas142.43↑ Buy
 Lufthansa9.896Neutral
 Siemens AG144.73↑ Buy
 Deutsche Bank AG9.465Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,710
(10/ 10) # 1,070
SJC HCM6,655/ 6,725
(10/ 10) # 1,085
SJC Hanoi6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Danang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Nhatrang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Cantho6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
Cập nhật 23-03-2023 22:07:28
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,981.03+11.260.57%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$71.43-1.28-1.82%
Brent$76.85-1.35-1.79%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.300,0023.670,00
EUR25.009,8726.410,24
GBP28.229,1229.432,78
JPY174,87185,12
KRW15,8919,36
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán