net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lãi quý 3 lập đỉnh lịch sử, Bệnh viện tim Tâm Đức (TTD) sắp thưởng Tết cho cổ đông

Ngày 3/1/2023 tới đây, CTCP Bệnh viện tim Tâm Đức (Mã TTD - UPCoM) sẽ chốt danh sách cổ đông nhận tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2022 với tỷ lệ 10% bằng tiền (1 cổ phiếu nhận 1.000...
Lãi quý 3 lập đỉnh lịch sử, Bệnh viện tim Tâm Đức (TTD) sắp thưởng Tết cho cổ đông Lãi quý 3 lập đỉnh lịch sử, Bệnh viện tim Tâm Đức (TTD) sắp thưởng Tết cho cổ đông

Ngày 3/1/2023 tới đây, CTCP Bệnh viện tim Tâm Đức (Mã TTD - UPCoM) sẽ chốt danh sách cổ đông nhận tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2022 với tỷ lệ 10% bằng tiền (1 cổ phiếu nhận 1.000 đồng). Với 15,6 triệu cổ phiếu đang lưu hành, công ty dự kiến chi khoảng 15,6 tỷ đồng cho đợt cổ tức lần này. Thời gian thanh toán là 12/1/2023.

Trước đó vào ngày 18/8/2022, Tim Tâm Đức cũng đã chi 15,6 tỷ đồng để tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2022. Như vậy, tính cả đợt cổ tức sắp tới đây, cổ đông của bệnh viện này sẽ được nhận cổ tức với tổng tỷ lệ 20% cho năm 2022 với số tiền 31,2 tỷ

Tim Tâm Đức là bệnh viện hiếm hoi trên sàn chứng Việt Nam bên cạnh Bệnh viện Quốc tế Thái Nguyên (Mã TNH - HOSE). Cổ phiếu TTD trên sàn hiện đang đứng giá 44.700 đồng và không xuất hiện bất kỳ giao dịch nào trong 1 tháng trở lại đây.

Về kết quả kinh doanh, sau quý 3/2021 lỗ ròng gần 13 tỷ đồng, TTD đã báo lãi trở lại gần 5,4 tỷ trong quý ngay sau đó. Tình hình kinh doanh tiếp tục được cải thiện sau từng quý và đến quý 3/2022, Tim Tâm Đức ghi nhận doanh thu đạt 211 tỷ đồng - gấp gần 4 lần cùng kỳ; lãi ròng hơn 31 tỷ - gấp gần 6 lần quý 4/2021; đây cũng là mức lãi quý kỷ lục kể từ khi doanh nghiệp đưa cổ phiếu lên sàn chứng khoán đầu tháng 2/2017.

Theo giải trình, quý 3/2021 là thời kỳ dịch COVID-19 bùng phát mạnh tại TP. HCM, mọi hoạt động kinh doanh đều chịu ảnh hưởng nặng nề, hoạt động giảm trong khi vẫn phải gánh chịu các khoản chi phí cố định không đổi và chi phí chống dịch tăng thêm nên bệnh viện bị lỗ. Sang quý 3 năm nay, hoạt động kinh doanh tăng trưởng mạnh nên bệnh viện có lãi trở lại.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Tim Tâm Đức doanh thu đạt hơn 533 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt hơn 70 tỷ đồng - vượt sâu kế hoạch lãi ròng cả năm chỉ ở mức 49 tỷ.

Tính đến cuối quý 3/2022, bệnh viện có tổng tài sản hơn 334 tỷ - tăng 25% so với đầu năm trong đó tài sản cố định chiếm 47% tổng tài sản - giảm 6% so với đầu năm.

Phải thu và đầu tư tài chính ngắn hạn của TTD lần lượt gấp 2,9 lần và 2,5 lần đầu năm trong đó đầu tư tài chính ngắn hạn là tiền gửi có kỳ hạn.

Nợ phải trả chủ yếu là phải trả người bán ngắn hạn với hơn 54 tỷ đồng - tăng 68% so với đầu năm.

Xem gần đây

Vàng tăng giá nhưng vẫn gần mức thấp nhất 1 tháng sau phiên điều trần của Powell

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng đã tăng vào sáng thứ Tư tại châu Á, nhưng vẫn ở gần mức thấp nhất trong một tháng....
30/11/2021

CK Châu Âu tương lai giảm; Tâm lý thị trường bị ảnh hưởng bởi dữ liệu lạm phát cao

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu dự kiến ​​sẽ mở cửa vào thứ Tư, tiếp tục đà bán tháo toàn cầu sau khi dữ liệu lạm phát nóng hơn dự kiến ​​của Mỹ làm...
14/09/2022

Bộ Xây dựng đề xuất giao dịch bất động sản bắt buộc phải qua sàn, điều gì sẽ xảy ra?

AiVIF - Bộ Xây dựng đề xuất giao dịch bất động sản bắt buộc phải qua sàn, điều gì sẽ xảy ra?Dự thảo luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) đang được Bộ Xây dựng lấy ý kiến đưa...
14/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán