net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kỹ sư Blockchain nhận lương hơn 50 triệu đồng mỗi tháng

Nhóm kỹ sư phát triển phần mềm liên quan đến Blockchain nhận mức lương trung bình là 2.241 USD, nhóm phát triển phần mềm...
Kỹ sư Blockchain nhận lương hơn 50 triệu đồng mỗi tháng
4.8 / 210 votes

Nhóm kỹ sư phát triển phần mềm liên quan đến Blockchain nhận mức lương trung bình là 2.241 USD, nhóm phát triển phần mềm liên quan đến AI có mức lương 1.844 USD, đứng vị trí thứ 3 là Full Stack với mức lương 1.642 USD, theo thống kê của VietnamWorks.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

VietnamWorks, trang web tuyển dụng trực tuyến lớn nhất Việt Nam, thuộc tập đoàn Navigos Group vừa phát hành “Báo cáo Thị trường nhân lực ngành Công nghệ Thông tin (CNTT) năm 2019”.

Theo đó, nhân lực có chuyên môn Blockchain và Trí tuệ nhân tạo (AI) đang nhận được mức lương cao nhất.

Theo thống kê mức lương dựa trên chuyên môn, nhóm kỹ sư có chuyên môn thuộc lĩnh vực công nghệ mới như Blockchain và AI đang nhận mức lương cao nhất và cao hơn so với các nhóm chuyên môn khác. Theo đó, nhóm kỹ sư phát triển phần mềm liên quan đến Blockchain nhận mức lương trung bình là 2.241 USD, nhóm phát triển phần mềm liên quan đến AI có mức lương 1.844 USD, đứng vị trí thứ 3 là Full Stack với mức lương 1.642 USD.

Trong nhóm làm việc, Kiến trúc sư giải pháp là vị trí có mức lương cao nhất

Nguồn: VietnamWorks.

Xét theo vai trò công việc, top 3 các vị trí có mức lương cao nhất lần lượt là: Kiến trúc sư giải pháp với mức lương 1.753 USD; Kỹ sư Agile/Scrum với mức lương 1.500 USD; Quản lý dự án với mức lương 1.372 USD.

VietnamWorks cho biết, khi khảo sát về mức lương đang được nhận và mức lương mong đợi theo cấp bậc; ngôn ngữ lập trình; chuyên môn phổ biến;… hầu hết người tham gia khảo sát đều cho rằng họ đang nhận được mức lương không đúng như mong đợi. Mức chênh lệch thấp nhất vào khoảng 300 USD và cao nhất vào khoảng 1.000 USD.

Đáng kể đến như nhóm kỹ sư cấp Quản lý tại TPHCM mong đợi mức lương 2.625 USD, nhưng thực nhận là 1.550 USD, tức đang chênh lệch vào khoảng 1.075 USD; Nhóm kỹ sự Front-end tại Hà Nội mong đợi mức lương 1.385 USD nhưng đang nhận mức lương là 635 USD, tức là chưa bằng ½ so với mong đợi và chênh đến 750 USD; tương tự trường hợp chỉ nhận lương chưa bằng ½ so với mong đợi là nhóm kỹ sư ngôn ngữ JavaScript với mong đợi là 1.555 USD và thực tế đang nhận 725 USD.

VietnamWorks cho biết khảo sát được thực hiện bằng phương pháp định lượng trên 1083 nhân lực ngành CNTT.

Các số liệu về lương được sử dụng trong Báo cáo là mức lương hàng tháng trước thuế và bảo hiểm (gross salary), được tính theo USD với tỉ giá ngoại tệ là 23.390 VND/USD.

Xem thêm: Mua Ripple (XRP) Ở Đâu? Có nên đầu tư Ripple không?

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 21:42:22 (UTC+7)

EUR/USD

1.0809

-0.0017 (-0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0809

-0.0017 (-0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2644

+0.0006 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/JPY

151.23

-0.10 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

AUD/USD

0.6518

-0.0015 (-0.24%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/CAD

1.3556

-0.0011 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/JPY

163.40

-0.35 (-0.21%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9745

-0.0041 (-0.42%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Gold Futures

2,233.25

+20.55 (+0.93%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Silver Futures

24.832

+0.080 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0032

+0.0032 (+0.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

82.43

+1.08 (+1.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.38

+0.97 (+1.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Natural Gas Futures

1.739

+0.021 (+1.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

US Coffee C Futures

187.88

-2.77 (-1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Euro Stoxx 50

5,087.15

+5.41 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

S&P 500

5,252.06

+3.57 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

DAX

18,494.55

+19.49 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (0)

FTSE 100

7,969.75

+37.77 (+0.48%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,127.75

+13.40 (+0.63%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

IBEX 35

11,095.50

-15.80 (-0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

52.960

-0.290 (-0.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Bayer AG NA

28.55

+0.13 (+0.46%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

276.80

-0.65 (-0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Adidas AG

207.15

+2.45 (+1.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

Deutsche Lufthansa AG

7.288

+0.111 (+1.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Siemens AG Class N

176.90

-0.02 (-0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.590

-0.022 (-0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

 EUR/USD1.0809↑ Buy
 GBP/USD1.2644↑ Buy
 USD/JPY151.23↑ Sell
 AUD/USD0.6518↑ Buy
 USD/CAD1.3556↑ Sell
 EUR/JPY163.40Sell
 EUR/CHF0.9745↑ Sell
 Gold2,233.25↑ Buy
 Silver24.832↑ Buy
 Copper4.0032↑ Buy
 Crude Oil WTI82.43↑ Buy
 Brent Oil86.38↑ Buy
 Natural Gas1.739Neutral
 US Coffee C187.88↑ Sell
 Euro Stoxx 505,087.15↑ Sell
 S&P 5005,252.06↑ Buy
 DAX18,494.55↑ Buy
 FTSE 1007,969.75↑ Buy
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,127.75↑ Buy
 IBEX 3511,095.50↑ Buy
 BASF52.960Neutral
 Bayer28.55↑ Buy
 Allianz276.80↑ Sell
 Adidas207.15↑ Buy
 Lufthansa7.288↑ Buy
 Siemens AG176.90Buy
 Deutsche Bank AG14.590↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 21:42:24
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,209.33+18.310.84%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.13+4.70.06%
Brent$86.24+4.60.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán