


Vietstock - Kỷ luật Giám đốc Trung tâm y tế tiêm vắc xin cho người dưới 18 tuổi ở Cần Thơ
Ông Nguyễn Kim Hải – Giám đốc Trung tâm y tế quận Thốt Nốt (TP. Cần Thơ) bị kỷ luật cảnh cáo do tiêm vắc xin COVID-19 cho người dưới 18 tuổi không thuộc đối tượng tiêm chủng, không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ.
Ngày 18/9, Phó Giám đốc phụ trách Sở Y tế TP. Cần Thơ Phạm Phú Trường Giang đã ký quyết định xử lý kỷ luật đối với ông Nguyễn Kim Hải - Giám đốc Trung tâm Y tế quận Thốt Nốt (TP. Cần Thơ) bằng hình thức kỷ luật cảnh cáo. Thời hạn thi hành kỷ luật đối với ông Hải là 12 tháng. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/9.Giám đốc Trung tâm Y tế quận Thốt Nốt bị kỷ luật là do vi phạm quy định về tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dưới 18 tuổi không thuộc đối tượng tiêm chủng, không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ. Vụ việc này đã gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của đơn vị công tác.
Trung tâm y tế quận Thốt Nốt. Ảnh: Nhật Huy. |
Trước đó, mạng xã hội xuất hiện thông tin một bé gái tên P.K.T. (13 tuổi, ngụ phường Tân Lộc, quận Thốt Nốt) được tiêm 2 mũi vắc xin Pfizer vào các ngày 11/8 và 4/9. Sau khi thông tin trên được đăng tải, nhiều người thắc mắc vì hiện nay Bộ Y tế chưa cho phép tiêm vắc xin cho người dưới 18 tuổi.
Trong bản tường trình, ông Hải nêu nguyên nhân về việc tiêm vắc xin Pfizer cho 3 người dưới 18 tuổi (13 tuổi, 14 tuổi và 17 tuổi) là tiêm những người thân trong gia đình cán bộ tuyến đầu chống dịch. Trung tâm Y tế đã vận dụng kế hoạch của thành phố và Quyết định của Bộ Y tế nên cho phép người thân sống chung gia đình cán bộ y tế, trong đó có trẻ từ 12 tuổi trở lên vì các đối tượng này có nguy cơ lây nhiễm rất cao.
"Qua phản ánh trên mạng xã hội và báo chí, cơ quan này đã ngộ nhận vận dụng không đúng theo quy định của Bộ Y tế và UBND TP. Cần Thơ là chỉ tiêm cho người trên 18 tuổi. Hơn nữa do vì nể nang đồng nghiệp, cán bộ tuyến đấu chống dịch của các ban ngành để được an tâm tham gia chống dịch, nên thực hiện chưa đúng chủ trương của cấp trên và không có mục đích vụ lợi”, ông Hải viết trong tường trình.
Ngày 14/9, UBND quận Thốt Nốt cũng đã có văn bản báo cáo gửi Thành ủy và UBND TP Cần Thơ về trường hợp tiêm vắc xin cho người dưới 18 tuổi. Nội dung văn bản này cho biết chỉ có 3 trường hợp dưới 18 tuổi được tiêm vắc xin ngừa COVID-19. Trong đó, 1 trường hợp bé gái 13 tuổi là cháu ruột của một nhân viên y tế của Trung tâm y tế phường Tân Lộc (quận Thốt Nốt) - lực lượng tuyến đầu trong công tác phòng chống dịch.
Cũng theo báo cáo của lãnh đạo quận Thốt Nốt, hai trường hợp dưới 18 tuổi còn lại (14 và 17 tuổi) được tiêm vắc xin, dù xác định rõ họ tên, nơi đăng ký thường trú, tuy nhiên “tổ công tác tiếp tục xác minh làm rõ”.
Những ngày qua, dư luận địa phương này lại tiếp tục xôn xao về thông tin "có đến 57 người dưới 18 tuổi được tiêm vắc xin ngừa COVID-19 tại điểm tiêm Trường THCS Thốt Nốt". Về vấn đề này, ông Trịnh Minh Thắng - Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND quận Thốt Nốt cho biết, kết quả xác minh đúng là có 57 em dưới 18 tuổi trên địa bàn quận được tiêm vắc xin COVID-19.
“Chúng tôi đang cho kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với những người có liên quan đến vụ việc, quan điểm của quận là sai tới đâu xử lý tới đó”, ông Thắng nói.
Nhật Huy
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |