net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kinh doanh dưới giá vốn, ông lớn ngành thép lỗ kỷ lục

Đáng nói, đây cũng là quý lỗ đầu tiên của doanh nghiệp thép này kể từ quý 4/2019. CTCP Đầu tư Thương mại SMC (Mã SMC - HOSE) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 3/2022 với ghi nhận...
Kinh doanh dưới giá vốn, ông lớn ngành thép lỗ kỷ lục Kinh doanh dưới giá vốn, ông lớn ngành thép lỗ kỷ lục

Đáng nói, đây cũng là quý lỗ đầu tiên của doanh nghiệp thép này kể từ quý 4/2019. CTCP Đầu tư Thương mại SMC (Mã SMC - HOSE) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 3/2022 với ghi nhận doanh thu đạt 5.672 tỷ đồng - tăng 37% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, do kinh doanh dưới giá vốn nên SMC lỗ gộp 67 tỷ đồng trong khi năm ngoái lãi gộp 234 tỷ đồng. Kỳ này, giá vốn bán hàng của SMC ở mức 5.738 tỷ đồng.

Vũ Hạo tổng hợp

Quý 3, công ty ghi nhận doanh thu tài chính tăng 15% YoY lên mức 36 tỷ đồng. Đồng pha, các khoản chi phí đều tăng cao trong đó chi phí tài chính tăng gấp đôi lên 86 tỷ đồng; chi phí bán hàng tăng gấp đôi lên 68 tỷ và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 57% YoY khiến cho SMC lỗ trước và sau thuế lần lượt 217 tỷ và 219 tỷ đồng (cùng kỳ lãi sau thuế 129 tỷ). 

Đáng nói, đây cũng là quý lỗ đầu tiên của SMC kể từ mức lỗ gần 5,8 tỷ đồng hồi quý 4/2019.

Luỹ kế 9 tháng, SMC đạt doanh thu thuần 18.949 tỷ đồng - tăng 25% so với cùng kỳ. Ngược lại, khoản lỗ lớn trong quý 3 đã khiến lợi nhuận sau thuế 9 tháng của SMC chuyển âm 94 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi 869 tỷ đồng.

Sau đỉnh lãi 532 tỷ đồng hồi quý 2/2021, lợi nhuận sau thuế của thép SMC lao dốc mạnh trong các quý trở lại đây

Phía công ty cho biết, do sản lượng thép bán ra trong 9 tháng năm 2022 tăng 20% so với cùng kỳ nên doanh thu công ty ghi nhận tăng 25%. Tuy nhiên do giá cả thị trường sụt giảm nhanh và liên tục so với giá hàng hoá công ty nhập khẩu từ quý 4/2021 và đầu năm 2022 nên giá bán một số mặt hàng thép thấp hơn giá vốn; điều này đã khiến lợi nhuận gộp 9 tháng đầu năm 2022 giảm 75% so với cùng kỳ.

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản của SMC tăng lên mức hơn 9.500 tỷ đồng trong đó lượng tiền mặt và tương đương tăng lên mức 774 tỷ đồng. Công ty cũng có khoản đầu tư tài chính nắm giữ đến ngày đáo hạn 780 tỷ.

Thương mại SMC đang ghi nhận giá trị hàng tồn kho ở mức 2.282 tỷ đồng - giảm khoảng 380 tỷ so với đầu năm đồng thời công ty không ghi nhận khoản trích lập dự phòng giảm giá.

Ngoài ra, khoản phải thu của công ty cũng tăng mạnh so với đầu năm lên mức 3.300 tỷ đồng.

Tính đến 30/9/2022, vốn chủ sở hữu của SMC giảm về còn 2.294 tỷ đồng trong đó phần lợi nhuận sau thuế cưa phân phối còn 871 tỷ; nợ phải trả ghi nhận mức 7.220 tỷ đồng - gấp hơn 3,1 lần vốn chủ sở hữu trong đó 3.868 tỷ đồng là vay nợ tài chính.

Theo đó, khoản nợ này khiến chi phí lãi vay của công ty tăng mạnh trong sau 9 tháng năm 2022 với mức chi phí hơn 163 tỷ đồng.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu SMC đã giảm liên tiếp 7 phiên gần nhất kể từ mức 14.700 đồng ngày 14/10. Kết phiên 25/10, mã giảm sàn về 11.350 đồng và tiếp tục đáp sàn trong nửa đầu phiên sáng 26/10 về mức 10.600 đồng. Tạm tính trong chuỗi 8 phiên lao dốc này, cổ phiếu SMC đã mất tới 4.100 đồng thị giá - tương đương giảm 28% sau 8 phiên.

Nếu tính từ mức đỉnh 45.000 đồng phiên 15/10/2021, đến thời điểm hiện tại, cổ phiếu này đã giảm 76,5%.

Xem thêm các bài viết liên quan đến chủ đề Thép #giá thép #cổ phiếu thép #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #tồn kho ngành thép #triển vọng doanh nghiệp thép #đầu tư cổ phiếu thép

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán