

Kienlongbank cho biết, việc rút hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu KLB (HN:KLB) tại HOSE là do diễn biến thị trường chưa thuận lợi cho việc niêm yết và lợi ích của cổ đông. Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank - KLB) vừa có nghị quyết về việc rút hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu KLB tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE). Lý do rút hồ sơ là diễn biến thị trường chưa thuận lợi cho việc niêm yết và lợi ích của cổ đông.
Phía ngân hàng cho biết sẽ báo cáo Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) tại phiên họp gần nhất về nội dung này và trình cổ đông việc tiếp tục niêm yết cổ phiếu vào thời điểm thị trường thuận lợi, tích cực hơn.
Tổng Giám đốc, Thành viên Hội đồng Quản trị Trần Ngọc Minh được uỷ quyền thực hiện các thủ tục để hoàn thành việc rút hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu KLB tại HOSE. Đồng thời chịu trách nhiệm đàm phán và thanh lý hợp đồng tư vấn niêm yết cổ phiếu KLB đã được Kienlongbank ký kết với CTCP Chứng khoán Nhất Việt.
Kế hoạch niêm yết cổ phiếu lên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) hoặc HOSE được ĐHĐCĐ ngân hàng đã thông qua vào cuối tháng 12/2022. Đến tháng 8/2022, HOSE thông báo nhận hồ sơ đăng ký niêm yết của Kienlongbank, khối lượng 365,3 triệu đơn vị, ngày nhận hồ sơ đăng ký niêm yết là ngày 3/8/2022.
Cùng ngày, Ngần hàng Nhà nước cũng chấp thuận cho Kienlongbank tăng vốn điều lệ từ 3.652,8 tỷ đồng lên 4.231,2 tỷ đồng theo phương án tăng vốn điều lệ đã được ĐHĐCĐ thường niên 2022 thông qua.
Cổ phiếu KLB hiện đang được giao dịch trên thị trường UPCoM với giá 12.200 đồng/cp tại thời điểm kết phiên ngày 13/1/2023, giảm gần 70% so với mức đỉnh hồi tháng 3/2022.
EUR/USD
1.0892
+0.0037 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD
1.0892
+0.0037 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
GBP/USD
1.2315
+0.0052 (+0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
131.15
-0.28 (-0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.6719
+0.0037 (+0.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/CAD
1.3632
-0.0095 (-0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/JPY
142.85
+0.17 (+0.12%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
EUR/CHF
0.9964
+0.0007 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Gold Futures
1,986.75
+37.15 (+1.91%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Silver Futures
23.282
+0.496 (+2.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
Copper Futures
4.0998
+0.0553 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
71.02
+0.12 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Brent Oil Futures
76.81
+0.12 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Natural Gas Futures
2.192
+0.021 (+0.97%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Coffee C Futures
174.85
-3.15 (-1.77%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,199.65
+3.95 (+0.09%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
3,978.13
+41.16 (+1.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
DAX
15,203.05
-13.14 (-0.09%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,506.29
-60.55 (-0.80%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Hang Seng
20,049.64
+458.21 (+2.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,760.15
+26.81 (+1.55%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
IBEX 35
8,991.83
-17.47 (-0.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
46.515
-0.045 (-0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Bayer AG NA
56.01
-0.62 (-1.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Allianz SE VNA O.N.
207.23
-0.87 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Adidas AG
142.05
+1.05 (+0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Lufthansa AG
9.875
-0.003 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Siemens AG Class N
144.18
-0.76 (-0.52%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
9.455
-0.188 (-1.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0892 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2315 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 131.15 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6719 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3632 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 142.85 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9964 | ↑ Sell |
Gold | 1,986.75 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.282 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0998 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 71.02 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 76.81 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.192 | Neutral | |||
US Coffee C | 174.85 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,199.65 | Sell | |||
S&P 500 | 3,978.13 | Sell | |||
DAX | 15,203.05 | Sell | |||
FTSE 100 | 7,506.29 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 20,049.64 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,760.15 | Sell | |||
IBEX 35 | 8,991.83 | ↑ Sell |
BASF | 46.515 | ↑ Sell | |||
Bayer | 56.01 | ↑ Sell | |||
Allianz | 207.23 | Neutral | |||
Adidas | 142.05 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 9.875 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 144.18 | Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.455 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,660![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,655![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,655![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,655![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,655![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,655![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 23-03-2023 21:32:17 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,982.92 | +13.15 | 0.67% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.08 | -0.93 | -1.32% |
Brent | $76.52 | -1.02 | -1.36% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.300,00 | 23.670,00 |
EUR | 25.009,87 | 26.410,24 |
GBP | 28.229,12 | 29.432,78 |
JPY | 174,87 | 185,12 |
KRW | 15,89 | 19,36 |
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |