net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Kienlongbank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế nửa đầu năm gấp 7.8 lần

Thứ Tư, 21 tháng 7, 2021
Kienlongbank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế nửa đầu năm gấp 7.8 lần  Kienlongbank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế nửa đầu năm gấp 7.8 lần 

Vietstock - Kienlongbank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế nửa đầu năm gấp 7.8 lần

Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank, UPCoM: KLB) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 2/2021 với lợi nhuận trước thuế hơn 103 tỷ đồng, gấp 2.3 lần cùng kỳ.

Tính riêng trong quý 2/2021, hoạt động chính của Ngân hàng đem về gần 312 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 23% so với cùng kỳ. Đáng chú ý là hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi hơn 93 tỷ đồng, gấp 5.7 lần cùng kỳ. Lãi từ hoạt động khác gấp 8 lần, ghi nhận 26.5 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm 45% (5.56 tỷ đồng) và lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư giảm 63% (14 tỷ đồng) so với cùng kỳ.

Kỳ này, Kienlongbank trích hơn 28 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.8 lần cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế gấp 2.3 lần cùng kỳ, đạt lần lượt hơn 103 tỷ đồng và hơn 82 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, thu nhập lãi thuần (gấp 2.2 lần) và lãi từ dịch vụ (gấp 3.7 lần) tăng trưởng bằng lần so với nửa đầu năm 2020. Kienlongbank giảm 21% chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn hơn 62 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế đạt lần lượt gần 806 tỷ đồng và gần 607 tỷ đồng, gấp 7.8 lần và 7.4 lần so với cùng kỳ. Như vậy, Kienlongbank đã thực hiện được gần 81% kế hoạch lợi nhuận trước thuế 1,000 tỷ đồng đề ra cho cả năm 2021.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của KLB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của KLB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng tăng nhẹ 5% so với đầu năm, lên mức 60,328 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 49% (1,777 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 3% (35,668 tỷ đồng).

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 11% so với đầu năm (46,432 tỷ đồng), tiền gửi của các TCTD khác giảm 22% (7,062 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của KLB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của KLB

Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu của Kienlongbank giảm 73% so với đầu năm, chỉ còn hơn 510 tỷ đồng. Nguyên nhân là do trong quý 1 Ngân hàng đã xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm, hoàn thành việc thu hồi nợ gốc và lãi phải thu của các khoản vay có tài sản bảo đảm là cổ phiếu STB (HM:STB). Tất cả các khoản mục nợ xấu đều giảm so với đầu năm, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 5.42% xuống còn 1.43%.

Chất lượng nợ vay của KLB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của KLB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán