net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

KIDO thay đổi mô hình kinh doanh, kết hợp Vinamilk cho ra mắt sản phẩm vào tháng 7

AiVIF.com – Sau ĐHCĐ diễn ra vào sáng ngày 22/6, CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) đã thông qua việc trong năm 2021 sẽ tiếp tục phát triển và mở rộng ngành hàng khô và lạnh; chuyển...
KIDO thay đổi mô hình kinh doanh, kết hợp Vinamilk cho ra mắt sản phẩm vào tháng 7

AiVIF.com – Sau ĐHCĐ diễn ra vào sáng ngày 22/6, CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) đã thông qua việc trong năm 2021 sẽ tiếp tục phát triển và mở rộng ngành hàng khô và lạnh; chuyển đổi mô hình kinh doanh; tập trung phát triển ngành hàng mới và mở rộng chuỗi phân phối trên toàn quốc và hướng đến mở rộng sang thị trường nước ngoài.

Tương ứng với mục tiêu đó, KIDO đặt kế hoạch doanh thu thuần 11.500 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế ở mức 800 tỷ đồng, lần lượt tăng 38% và 92% so với kết quả hợp nhất năm 2020. Đây sẽ là mức lợi nhuận cao nhất kể từ năm 2017 của doanh nghiệp nếu thực hiện thành công. Năm 2015 và 2016, KIDO đạt mức lợi nhuận trên 1.000 tỷ đồng nhờ bán mảng kinh doanh bánh kẹo cho Tập đoàn Mondelez International.

Về kế hoạch cổ tức, năm 2020 tập đoàn dự kiến trả 16% tiền mặt (1.600 đồng/cp). Trước đó công ty đã tạm ứng 10% tiền mặt vào cuối năm 2020. Khoản cổ tức 6% còn lại chưa chốt thời gian thanh toán. Cho năm 2021, KIDO trình cổ đông phương án cổ tức 10% cổ phiếu (cổ đông sở hữu 10 cổ phiếu sẽ nhận thêm 1 cổ phiếu thưởng) và 6% tiền mặt (600 đồng/cp).

Sau 5 năm hoạt động, KIDO đã hoàn tất quá trình tái cấu trúc hoạt động toàn tập đoàn hiệu quả, và chính thức bước vào giai đoạn sẵn sàng để phát triển và mục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm số 1 tại Việt Nam, mở rộng sang khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt trong kế hoạch năm nay, Tập đoàn KIDO chính thức chuyển đổi mô hình kinh doanh. Theo đó, các thành viên chủ yếu thực hiện sản xuất sản phẩm và bán cho KIDO. Còn KIDO sẽ đảm nhận vai trò phân phối, bán sản phẩm ra thị trường qua tất cả các kênh bán hàng cả trong và ngoài nước. Điều này đồng nghĩa với việc KIDO sẽ nắm đầu mối phân phối toàn bộ sản phẩm của các thành viên – các công ty thành viên chỉ có chức năng sản xuất. Cụ thể là tập đoàn sẽ bao trọn khâu phân phối sản phẩm của CTCP Dầu thực vật Tường An (HM:TAC), đánh mạnh ra thị trường miền Bắc để trở thành top đầu trong ngành. Với mảng snacking, công ty sẽ mở rộng danh mục thông qua hợp tác với liên doanh nước ngoài và tăng cường R&D để tạo sự đột phá và khác biệt.

Trong việc phân phối, KIDO sẽ tiếp tục tận dụng những cơ hội thị trường để phát triển hệ thống kênh phân phối, mở rộng hệ thống ra các vùng huyện lớn của tỉnh để tiếp cận nhiều hơn các đối tượng khách hàng mới.

Song song đó KIDO sẽ phát triển các ngành hàng mới, những sản phẩm phân khúc có nhu cầu lớn và theo xu hướng thị trường. Cụ thể, ngay từ đầu năm, KIDO đã bắt tay với CTCP Sữa Việt Nam (HM:VNM) để tham gia vào ngành đồ uống nước giải khát tốt cho sức khỏe. Ban lãnh đạo cho biết, ngay trong quý III, sản phẩm Vibev (thành quả của Vinamilk và KIDO) sẽ đến tay người tiêu dùng.

Ngoài ra, KIDO còn quyết định lấn sân sang ngành cafe, ngành mà theo nhận định của ban lãnh đạo thì sẽ đầy triển vọng. Cách đây hai tuần, KIDO đã ký thoả thuận với đối tác kinh doanh và chính thức trình làng thương hiệu Chuk Chuk - chuỗi đồ uống kem, trà, trà sữa trân châu, cà phê và các loại nước giải khát,... là các sản phẩm cao cấp do công ty sản xuất.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán