net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khối lượng đăng ký mua cổ phần HUD1 gấp 5 lần chào bán

AiVIF - Khối lượng đăng ký mua cổ phần HUD1 gấp 5 lần chào bánCó 5 nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô...
Khối lượng đăng ký mua cổ phần HUD1 gấp 5 lần chào bán Khối lượng đăng ký mua cổ phần HUD1 gấp 5 lần chào bán

AiVIF - Khối lượng đăng ký mua cổ phần HUD1 gấp 5 lần chào bán

Có 5 nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) sở hữu.

Ngày 04/03, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo kết quả đăng ký mua cổ phần theo lô của HUD1 do HUD sở hữu.

Theo đó, có 4 nhà đầu tư và 1 tổ chức (đều là trong nước) đăng ký mua cổ phần HUD1. Tổng khối lượng đăng ký đạt 25.5 triệu cp, gấp 5 lần lượng HUD chào bán (5.1 triệu cp tương ứng 5.1% vốn điều lệ của HUD1).

Cuộc đấu giá dự kiến tổ chức ngày 09/03 tới.

Giới thiệu qua về HUD1, đơn vị này cổ phần hóa vào tháng 12/2003, tham gia hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp các loại công trình dân dụng; Công nghiệp; Giao thông thuỷ lợi; Bưu chính viễn thông, đường dây và trạm biến thế điện; Hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị, khu công nghiệp; Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng. Công ty đã thi công một số các công trình tiêu biểu như công trình Hanoi Flower Manision IV, công trình Văn phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm Atextport, công trình Trung tâm phát triển phụ nữ Việt Nam,... Song song với lĩnh vực xây lắp, HUD1 đang mở rộng lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản.

Về phía HUD, trước đó, Công ty này vừa chào bán thành công lô cổ phần CTCP Phát triển nhà xã hội HUD.VN trong cuộc đấu giá ngày 09/02/2022. Cụ thể, số lượng cổ phần đưa ra đấu giá là 16.1 triệu cp với giá khởi điểm đạt hơn 169 tỷ đồng cho cả lô. Có 3 nhà đầu tư tham gia đấu giá với tổng khối lượng đăng ký mua hơn 48 triệu cp. Kết quả, 1 nhà đầu tư cá nhân đã trúng giá, tổng giá trị cổ phần đạt hơn 169 tỷ đồng (bằng với giá khởi điểm).

Duy Na

Xem gần đây

S&P500 giảm điểm, mất chuỗi 4 ngày tăng liên tiếp khi cổ phiếu chip lao dốc

Theo Yasin Ebrahim AiVIF.com – Chỉ số S&P 500 đã mất chuỗi 4 ngày tăng liên tiếp vào thứ Tư, khi cổ phiếu công nghệ sụt giảm sau đà giảm của cổ phiếu chip, trong khi những lo...
30/03/2022

The Slippening: Giá Bitcoin, Ethereum “rơi tự do”, tổng vốn hoá thị trường thấp hơn mức 110 tỉ USD

Cả giá mua bán trao đổi Bitcoin lẫn Ethereum đều đã “rơi tự do” từ chiều tối qua đến nay sau khi xuất hiện...
14/04/2017

Pound's Rebound Limited as 'Trussonomics' Experiment Paves Bumpy Road for Sunak

By Yasin Ebrahim AiVIF.com -- The pound’s rebound since hitting an all-time low may soon run out of steam as the challenges facing new Prime Minister Rishi Sunak have deepened...
25/10/2022

Hợp đồng tương lai Dow Jones giảm 80 điểm; Dữ liệu GDP, ADP được chú ý

Theo Peter Nurse   AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ dự kiến sẽ mở cửa thấp hơn vào thứ Tư, khi các nhà đầu tư chờ đợi các báo cáo kinh tế quan trọng về việc làm và sản lượng kinh tế...
30/03/2022

Phải chăng đã tới thời điểm Bitcoin thoát khỏi các bế tắc hiện tại?

Lần đầu tiên kể từ tháng 7 năm 2018, Bitcoin đang trên đường ghi lại cây nến xanh hàng tháng đầu tiên của nó...
18/02/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán