net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khoai lang, tổ yến chính thức có ‘visa’ vào Trung Quốc

Sau chuối, khoai lang và tổ yến là những mặt hàng nông sản tiếp theo của Việt Nam chính thức có “visa” vào thị trường Trung Quốc. Thông tin mới nhất từ Bộ NN-PTNT, ngày 10/11, Bộ...
Khoai lang, tổ yến chính thức có ‘visa’ vào Trung Quốc Khoai lang, tổ yến chính thức có ‘visa’ vào Trung Quốc

Sau chuối, khoai lang và tổ yến là những mặt hàng nông sản tiếp theo của Việt Nam chính thức có “visa” vào thị trường Trung Quốc. Thông tin mới nhất từ Bộ NN-PTNT, ngày 10/11, Bộ nhận được công điện hỏa tốc của Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc về việc Tổng cục Hải quan Trung Quốc đã ký Nghị định thư xuất khẩu khoai lang, tổ yến (yến sào) Việt Nam sang Trung Quốc.

Trước đó, trong ngày 9/11, Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc đã nhận được Nghị định thư (phía Trung Quốc đã ký), về yêu cầu kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm tổ yến và khoai lang của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc giữa Bộ NN-PTNT và Tổng cục Hải quan Trung Quốc.

Như vậy, sau một thời gian dài nỗ lực đàm phán, khoai lang và tổ yến chính thức được xuất khẩu chính ngạch vào Trung Quốc. Đây cũng là nông sản thứ 12 và 13 lấy được “visa” vào thị trường này.

Thời điểm đầu tháng 11, sau khi ký Nghị định thư với Tổng cục Hải quan Trung Quốc để xuất khẩu chuối tươi chính ngạch sang thị trường này, Bộ trưởng NN-PTNT Lê Minh Hoan nhấn mạnh, phải thay đổi tư duy sản xuất, thay đổi quy trình canh tác. Chúng ta không đi buôn chuyến nữa mà đường đường chính chính xuất khẩu quả sang Trung Quốc.

Sau quả chuối, với các nông sản khác cũng phải vậy. Bộ NN-PTNT sẽ cùng các bộ ngành xây dựng đề án phát triển cho từng loại trái cây, phù hợp với từng thị trường.

Mới đầu có thể khó khăn hơn với người nông dân, cơ sở đóng gói. Nhưng có Nghị định thư sẽ giúp giảm tỷ lệ kiểm tra kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu, thông quan nhanh chóng, tạo thuận lợi cho nhà xuất khẩu, góp phần giảm ùn tắc.

Về lâu dài, sẽ đưa sản xuất với quy mô lớn hơn, tạo sự liên kết chặt chẽ hơn, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy chuẩn, áp dụng Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, thân thiện với môi trường và sức khỏe con người. Như vậy, nhà xuất khẩu có lợi, nông dân cũng được hưởng lợi, ông khẳng định, Bộ trưởng Lê Minh Hoan cho hay.

Xem gần đây

Thủ tướng yêu cầu xử lý dứt điểm tình trạng thiếu xăng dầu cục bộ

Thủ tướng yêu cầu Bộ trưởng Bộ Công Thương giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu xăng dầu cục bộ, đảm bảo minh bạch, hiệu quả. Chỉ đạo nêu trên của Thủ tướng được đưa ra sau khi...
11/11/2022

Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên nói gì về nguyên nhân khan hiếm xăng dầu?

AiVIF - Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên nói gì về nguyên nhân khan hiếm xăng dầu?Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên cho biết, nguồn cung xăng dầu không thiếu nhưng trên thực tế vẫn bị đứt...
12/11/2022

U.S. challenges American Airlines-JetBlue alliance as antitrust trial begins

By Nate Raymond, David Shepardson and Diane Bartz BOSTON (Reuters) -The U.S. Justice Department on Tuesday urged a judge to force American Airlines (NASDAQ:AAL) and JetBlue...
28/09/2022

Thị trường chứng quyền 30/11/2021: Sắc đỏ tiếp tục chi phối?

AiVIF - Thị trường chứng quyền 30/11/2021: Sắc đỏ tiếp tục chi phối?Kết thúc phiên giao dịch ngày 29/11/2021, toàn thị trường có 92 mã giảm, 16 mã tăng và 5 mã đứng giá. Khối...
29/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán