


Vietstock - Khách hàng tố bị cán bộ VP Bank lừa mở thẻ rồi chiếm đoạt 1 tỷ đồng
Trong quá trình mở thẻ, cài ứng dụng (App) trên điện thoại cho một khách hàng, Nguyễn Thị Thúy Nga, cán bộ Ngân hàng VP Bank đã "tiện tay" chuyển 1 tỷ đồng của khách sang tài khoản khác. Nữ nhân viên đã bị đuổi việc sau đó, nhưng đã 3 tháng, nạn nhân vẫn chưa nhận lại được số tiền.
Cán bộ VP Bank làm thẻ rồi chiếm luôn 1 tỷ của khách. Ảnh minh hoạ. |
Theo bản tường trình của anh Lê Tuấn Anh (ở Hoàng Mai, Hà Nội), sau thời gia hợp tác giữa Cty của mình và Ngân hàng VP Bank có ký hợp đồng hợp tác để làm thẻ tín dụng cho nhân viên.
Ngày 31/3, Giám đốc Ngân hàng VP Bank - Chi nhánh Đồng Tâm, trực tiếp cùng cán bộ Nguyễn Thị Thúy Nga (ở Nam Từ Liêm, Hà Nội) tới làm thủ tục mở thẻ tín dụng cho nhân viên công ty anh Tuấn Anh theo sự thoả thuận, liên kết giữa hai bên. Sau đó, chị Nga làm thủ tục định danh khách hàng ưu tiên và mở tài khoản số đẹp và yêu cầu sử dụng App VP Bank trên điện thoại của anh Tuấn Anh.
Tuy nhiên khi thực hiện thao tác trên ứng dụng, chị Nga đã tự ý chuyển 850 triệu đồng từ tài khoản của anh Tuấn Anh sang một tài khoản của ngân hàng khác. Đến ngày 6/4, chị Nga tiếp tục tới Công ty anh Tuấn Anh cũng với mục đích như trên và tiếp tục sử dụng ứng dụng App VP Bank trên điện thoại của anh này để chuyển 149 triệu đồng sang tài khoản khác.
Bản cam kết của chị Nga viết tại Chi nhánh VP Bank Đồng Tâm. |
Khi được hỏi, chị Nga có nói là chuyển 1 tỷ đồng sang tài khoản của anh Lê Tuấn Tú (em trai anh Tuấn Anh) để mở tài khoản tiết kiệm online, định danh khách hàng ưu tiên và mở tài khoản số đẹp cho anh Tú.
Đến ngày 26/4, do cần tiền trả lương nhân viên, anh Tuấn Anh nhờ anh Tú kiểm tra mới tá hoả không có số tiền đã chuyển từ tài khoản của mình tới tài tài khoản của anh Tú như lời chị Nga cam kết. Thắc mắc với chị Nga, anh Tuấn Anh nhận được câu trả lời là, số tiền 1 tỷ đồng đã chuyển vào tài khoản online của anh Tú tại VP Bank.
Tuy nhiên, anh Tú kiểm tra lại thì số tài khoản online như chị Nga nói hoàn toàn không tồn tại. Chị Nga nguy biện rằng, do hệ thống ngân hàng đang lỗi và đang chờ khắc phục đồng thời chế ra 1 tấm ảnh có số số tài khoản online và số dư 1 tỷ đồng giả mạo rồi gửi cho anh Tuấn Anh.
Do nghi ngờ chị Nga có dấu hiệu gian dối, anh Tuấn Anh đã báo với Ngân hàng VP Bank chi nhánh Đồng Tâm nhờ xác minh thì được thông báo rằng, không có tài khoản và số tiền 1 tỷ đồng trên hệ thống. Anh Tuấn Anh ngay lập tức đã báo với ban lãnh đạo Ngân hàng VP Bank.
Chị Nguyễn Thị Hằng đồng nghiệp của chị Nga - người làm chứng. |
Ngày 26/4, tại trụ sở Chi nhánh Ngân hàng VP Banh Đồng Tâm, chị Nga có viết giấy thừa nhận đã tự ý chuyển 1 tỷ đồng của anh Tuấn Anh sang tài khoản khác. Trong đơn cam kết, chị Nga có hẹn, sẽ trả lại số tiền 1 tỷ đồng vào ngày 27/4 cho anh Tuấn Anh. Tuy nhiên, tới nay đã 3 tháng anh Tuấn Anh vẫn chưa được chị Nga trả lại như cam kết. Đáng chú ý, kể từ đó tới nay, phía Ngân hàng VP Bank cũng không đưa ra phương án giải quyết cụ thể nào đối với anh Tuấn Anh khiến anh này bức xúc.
Liên quan đến sự việc trên, ngày 5/7, PV đã liên hệ với phía Ngân hàng VP Bank để làm rõ sự việc. Ngày 8/7, đại diện Ngân hàng VP Bank cho hay, đã kỷ luật và sa thải đối với chị Nguyễn Thị Thúy Nga.
VP Bank thông tin thêm, hiện vụ việc đã được ngân hàng tố giác và được Cơ quan CSĐT Công an TP Hà Nội thụ lý vào cuộc điều tra xác minh theo quy định.
Minh Đức - Đình Cảnh
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |