net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kẻ khóc, người cười với giá điện mới cho ‘trâu cày’ Bitcoin

Vào cuối năm 2017, Bộ Công thương nhận được văn bản đề nghị hướng dẫn thực hiện giá bán điện cho khách hàng khai...
Kẻ khóc, người cười với giá điện mới cho ‘trâu cày’ Bitcoin
4.8 / 172 votes

Vào cuối năm 2017, Bộ Công thương nhận được văn bản đề nghị hướng dẫn thực hiện giá bán điện cho khách hàng khai thác tiền kỹ thuật số từ ba Tổng công ty điện lực gồm TP.HCM, Hà Nội, miền Trung.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Đối tượng áp dụng là tất cả khách hàng dùng điện cho máy chủ xử lý tự động để giải mã các đồng tiền như , Litecoin, Ethereum và một số loại tiền điện tử tương tự.

Sau khi tham khảo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước về tính hợp pháp của hoạt động đào tiền số, Bộ Công thương thực hiện áp dụng hình thức điện kinh doanh cho hoạt động này.

Ke khoc, nguoi cuoi voi gia dien moi cho 'trau cay' Bitcoin hinh anh 1
Toàn bộ văn bản hướng dẫn của Bộ Công thương gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Bộ giải thích bản chất hoạt động này là kinh doanh dịch vụ giải thuật toán về các giao dịch trên mạng vì vậy việc áp giá điện kinh doanh cho hoạt động này là hợp lý.

Văn bản phát hành ngày 22/2 vừa tạo nên hai luồng dư luận trong giới “thợ mỏ” đào tiền số. Một phía cho rằng việc áp giá điện mới cho hoạt động này giúp họ yên tâm hơn trong việc mua sắm thêm máy đào vì không còn phải lo lắng việc sử dụng điện sai mục đích nữa.

Phía còn lại cho rằng giá điện cao cộng với độ khó thuật toán ngày càng tăng khiến thời gian thu hồi vốn kéo dài, dễ xảy ra rủi ro.

“Trước đây các mỏ đào lớn thường sử dụng điện mục đích công nghiệp với giá 830-2.705 đồng/kWh tuỳ trường hợp. Nếu chuyển sang hình thức điện kinh doanh sẽ chịu giá 1.416- 4.004 đồng/kWh. Với quy mô lớn thì chi phí hàng tháng sẽ tăng chóng mặt, giảm phần nào lợi nhuận”, Quốc Anh, chủ mỏ đào lớn tại Đồng Nai cho biết.

Ke khoc, nguoi cuoi voi gia dien moi cho 'trau cay' Bitcoin hinh anh 2
Các trại nhỏ sử dụng điện sinh hoạt để đào trước đây có thể chuyển sang hình thức điện kinh doanh để cắt giảm chi phí.

Trước thông tin Bitman, hãng cung cấp máy đào coin lớn nhất thế giới đang thử nghiệm thế hệ F3 với hiệu suất khủng cũng khiến nhiều người chơi lo lắng. Giá điện cao sẽ kéo dài thời gian thu hồi vốn cộng với máy đào hiệu năng khủng sản xuất liên tục thì đến lúc lấy lại vốn những máy đời cũ sẽ không thể cạnh tranh trong việc giải thuật toán.

Tuy vậy đa phần “thợ mỏ” đào nhỏ lẻ tại nhà lại khá vui mừng trước việc áp giá này. “Với quy mô nhỏ, chúng tôi buộc phải sử dụng hình thức điện sinh hoạt. Mức phạt khi vượt định mức của hình thức này khá cao. Trong khi đó giá điện kinh doanh có mức giá linh động hơn. Vào giờ thấp điểm chỉ còn 1.416 đồng/kWh”, Nhất Trung, một thợ mỏ với 5 máy ACIS tại quận Bình Tân, TP.HCM cho biết.

Các “trại trâu” lớn trước đây nhận “trâu” ký gửi của cá nhân cũng gặp tình trạng mất khách. Với quy mô từ 5 máy ACIS trở lên, “thợ mỏ” sẽ mang về nhà đào vì giá điện được áp dụng bây giờ đều như nhau.

Với vốn đầu tư gần 2 tỷ đồng, mỏ đào tiền này đem lại 6.000-15.000 USD/tháng cho chủ nhân của nó. Tiếng ồn và hơi nóng tản ra từ máy móc là đặc trưng của các mỏ đào Bitcoin.

Theo Zing

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán