net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

KBC dự kiến nâng vốn điều lệ thêm từ 1.500 tỷ đến 3.000 tỷ đồng tại KĐT Tràng Cát

AiVIF.com - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) đã thông qua việc tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Phát triển Đô thị Tràng Cát (KBC nắm 100% vốn). Theo đó,...
KBC dự kiến nâng vốn điều lệ thêm từ 1.500 tỷ đến 3.000 tỷ đồng tại KĐT Tràng Cát © Reuters.

AiVIF.com - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) đã thông qua việc tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Phát triển Đô thị Tràng Cát (KBC nắm 100% vốn). Theo đó, Kinh Bắc sẽ đầu tư để tăng vốn điều lệ Tràng Cát thêm từ 1.500 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng, phụ thuộc vào khả năng thu xếp vốn. Thời gian thực hiện dự kiến từ quý III đến hết quý I/2022. Vào cuối năm 2020, Tràng Cát cũng vừa được tăng vốn điều lệ từ 4.130 tỷ đồng lên 5.130 tỷ đồng.

Mục đích tăng vốn để bổ sung nguồn lực tài chính đáp ứng việc triển khai dự án đầu tư xây dựng và dịch vụ khu độ thị Tràng Cát. Qua đó, doanh nghiệp có thể chủ động trong tiến độ gải ngân vào các hạng mục công trình liên quan dự án.

Trong năm 2020, Kinh Bắc đã chi 3.503 tỷ đồng để hoàn thành nộp tiền sử dụng đất cho dự án khu đô thị Tràng Cát. Tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên 2021, ông Đặng Thành Tâm, Chủ tịch Kinh Bắc chia sẻ khu đô thị Tràng Cát được quy hoạch là trung tâm thứ 2 của Hải Phòng. Dự án được đầu tư khoảng 8.000 tỷ đồng, định giá 60.000 tỷ đồng và đã đền bù 100%. Lãnh đạo KBC khẳng định đây sẽ là dự án đem lại tiềm lực phát triển lớn cho doanh nghiệp trong tương lai. Dự án có tổng diện tích trên 800 ha, bao gồm khu công nghiệp công nghệ cao – khu đô thị - khu vui chơi giải trí – khu biệt thự lấn biển.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng đã công bố kế hoạch phát hành 100 triệu cổ phiếu chào bán riêng lẻ với giá không thấp hơn 28.000 đồng/cp, mức vốn huy động tối thiểu 2.800 tỷ đồng. Cổ phiếu phát hành thêm sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1 năm. Doanh nghiệp dùng nguồn vốn huy động để thanh toán lãi vay, dự nợ ngân hàng, trả nợ trái phiếu và rót vốn vào các công ty con; riêng đầu tư thêm vào Tràng Cát là 1.500 tỷ đồng. Danh sách nhà đầu tư dự kiến tham gia đợt chào bán này gồm 3 tổ chức và 5 cá nhân. Trong đó, 2 quỹ thuộc Dragon Capital là Amersham Industries Limited và Vietnam Enterprise Investments Limited đăng ký mua tổng cộng 20 triệu cổ phiếu, chiếm 20% tổng lượng phát hành. CTCP Quản lý quỹ đầu tư SGI đăng ký mua 15 triệu cổ phiếu. Năm cá nhân sẽ mua 65 triệu cổ phiếu KBC, tương ứng số tiên tối thiểu phải chi ra là 1.820 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, Kinh Bắc báo cáo doanh thu thuần đạt gần 2.752 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ 633,6 tỷ đồng, gấp lần lượt 4 lần và 12 lần cùng kỳ năm trước. So với kế hoạch năm, đơn vị hoàn thành 42% doanh thu và 39% lợi nhuận.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán