net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

JVC giải trình gì sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát?

AiVIF - JVC giải trình gì sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát?Sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát từ 06/07 thì đến ngày 09/07, CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật...
JVC giải trình gì sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát? JVC giải trình gì sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát?

AiVIF - JVC giải trình gì sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát?

Sau khi cổ phiếu chuyển sang diện kiểm soát từ 06/07 thì đến ngày 09/07, CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE: JVC) đã có văn bản gửi đến Sở Giao dịch TPHCM về phương án khắc phục tình hình kinh doanh và ý kiến ngoại trừ kiểm toán.

Cụ thể, từ ngày 06/07, cổ phiếu JVC bị đưa vào diện kiểm soát và bị hạn chế giao dịch khi chỉ được giao dịch vào phiên chiều, do Công ty lỗ sau thuế gần 77 tỷ đồng trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31/03/2021, đồng thời tại thời điểm cuối tháng 3/2020, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty âm hơn 1,015 tỷ đồng.

* Cổ phiếu JVC sẽ chuyển sang diện kiểm soát kể từ ngày 06/07

Nhằm khắc phục tình hình kinh doanh thua lỗ, JVC đề ra phương án cải thiện cho từng mảng kinh doanh. Đối với hoạt động kinh doanh thiết bị và vật tư tiêu hao, bên cạnh phát triển các sản phẩm thuộc mảng truyền thống thì JVC dự kiến mở rộng kinh doanh sang mảng nhãn khoa và nha khoa.

Đối với mảng dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ phòng khám, Công ty hướng đến nâng cao chất lượng dịch vụ. Riêng mảng dịch vụ phòng khám, JVC lên kế hoạch đẩy mạnh mô hình khám lưu động ở các công ty, KCN, đồng thời xây dựng thêm phòng khám đa khoa tại trung tâm TP. Hà Nội. Ngoài các mảng kinh doanh có sẵn, JVC dự kiến bổ sung thêm mảng kinh doanh công nghệ thông tin nhằm áp dụng chuyển đổi số vào y tế.

Với những kế hoạch trên, JVC dự kiến doanh thu của Công ty trong năm tài chính kết thúc ngày 31/03/2022 sẽ đạt khoảng 440 tỷ đồng, tăng 8% so với năm trước.

Đối với ý kiến ngoại trừ của kiểm toán trên BCTC năm 2020 liên quan đến các khoản mục phải thu khách hàng ngắn hạn, trả trước cho người bán và phải thu khác, JVC giải trình đây là số dư hình thành từ trước, có liên quan đến Ban Giám đốc tiền nhiệm, tuy nhiên số dư này không thay đổi đáng kể so với thời điểm 31/03/2016 và đã được Công ty trích lập dự phòng nợ khó đòi 100% theo quy định hiện hành.

* JVC giải trình ý kiến ngoại trừ của kiểm toán tại BCTC năm 2020

Kể từ ngày bị đưa vào diện kiểm soát đến cuối phiên 09/07, giá cổ phiếu JVC trải qua 2 phiên giảm sàn, 1 phiên tăng trần và 1 phiên tăng điểm. Chốt phiên 09/07, giá cổ phiếu JVC ở mức 3,700 đồng/cp, giảm 6% so với trước khi vào diện kiểm soát.

Diễn biến giá cổ phiếu JVC từ đầu năm 2021 đến nay. Đvt: Đồng
Nguồn: AiVIFFinance

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán