net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

[IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 01/2022 cần nhớ

AiVIF - [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 01/2022 cần nhớMột số sự kiện công bố thông tin định kỳ trên thị trường chứng khoán đáng chú ý trong tháng 01 gồm có ngày công...
[IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 01/2022 cần nhớ [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 01/2022 cần nhớ

AiVIF - [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 01/2022 cần nhớ

Một số sự kiện công bố thông tin định kỳ trên thị trường chứng khoán đáng chú ý trong tháng 01 gồm có ngày công bố cơ cấu danh mục VN30, đáo hạn HĐTL VN30F2201 và Fed công bố kết quả họp FOMC.

* [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 12/2021 cần nhớ

* [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớ

  • 04/01: Công bố PMI (Purchasing Managers Index)

  • 17/01: Công bố cơ cấu danh mục VN30

  • 20/01: Đáo hạn HĐTL VN30F2201

Hạn công bố BCTC Q4/2021 

  • 27/01: Fed công bố kết quả họp FOMC

  • 30/01: Hạn công bố BCTC Q4/2021 (nếu là BCTC CTM/HN/TH)

    Hạn công bố Báo cáo quản trị công ty N2021

Hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán kịp thời và đúng hạn là trách nhiệm cơ bản của doanh nghiệp đối với cổ đông và nhà đầu tư khi đã là công ty đại chúng. Đây cũng là tiêu chí xét duyệt đầu tiên trong chương trình bình chọn IR thường niên (IR Awards) do AiVIF và Báo Tài chính & Cuộc sống đồng tổ chức nhằm vinh danh doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất năm.

Xử phạt vi phạm công bố thông tin đáng chú ý trong tháng 12/2021

Trong tháng gần nhất (tháng 12/2021), UBCKNN đã xử phạt nhiều tổ chức do các vi phạm liên quan đến việc công bố thông tin.

Cụ thể, CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (HNX: APS) chào bán chứng khoán ra công chúng nhưng không nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hay như CTCP Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu CFS (HNX: KLF) công bố thông tin sai lệch, CTCP Nông dược H.A.I (HOSE: HAI) công bố thông tin không đầy đủ nội dung và báo cáo không đúng thời hạn theo quy định pháp luật.

Đồng thời, UBCKNN còn xử phạt liên quan đến việc công bố thông tin các giao dịch cổ phiếu của nhiều cá nhân như trường hợp của bà Huỳnh Thị Huệ - Người phụ trách quản trị công ty của CTCP Phú Tài (HOSE: PTB (HM:PTB)), bà Nguyễn Thị Thu Huyền - người có liên quan đến ông Trần Khánh, ủy viên Hội đồng quản trị CTCP Đầu tư Nhà Đất Việt (HNX: PVL), ông Trần Văn Dũng - Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng CTCP Khử trùng Việt Nam (HOSE: HM:VFG), ông Bùi Văn Sinh - người có liên quan đến ông Bùi Đình Sơn, Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Licogi 13 (HNX: LIG).

Bên cạnh đó, ông Lê Đình Vinh - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc CTCP Tập đoàn EverLand (HOSE: EVG) bị xử phạt vì hai lý do sau: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức danh Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của cùng một công ty đại chúng và Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện hợp đồng, giao dịch khi chưa được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận theo quy định của pháp luật.

IR AWARDS 2022

BÌNH CHỌN DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT CÓ HOẠT ĐỘNG IR TỐT NHẤT

IR Awards là chương trình thường niên, thực hiện đánh giá toàn diện hoạt động IR của doanh nghiệp niêm yết, bao gồm Khảo sát công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Bình chọn IR hai hạng mục và Vinh danh các doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất năm.

  • Ban tổ chức: AiVIF với Báo Tài chính và Cuộc sống
  • Website chương trình: https://ir.vietstock.vn/

Phòng Dữ liệu AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán