net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

IR Awards 2022: Ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán là các ngành công bố thông tin tốt nhất thị trường

AiVIF - IR Awards 2022: Ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán là các ngành công bố thông tin tốt nhất thị trườngNgân hàng là ngành có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 cao...
IR Awards 2022: Ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán là các ngành công bố thông tin tốt nhất thị trường IR Awards 2022: Ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán là các ngành công bố thông tin tốt nhất thị trường

AiVIF - IR Awards 2022: Ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán là các ngành công bố thông tin tốt nhất thị trường

Ngân hàng là ngành có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 cao nhất thị trường. Cụ thể, ngành này có 13/19 Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022, tương đương tỷ lệ hơn 68.4%. Công nghệ thông tin, bất động sản, xây dựng, vật liệu xây dựng, chế biến thủy sản và bán buôn là những ngành có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 dưới 50%.

Ngân hàng là ngành công bố thông tin tốt nhất thị trường

Xét trên những ngành tiêu biểu, ngân hàng là ngành có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 cao nhất thị trường. Đây là ngành được biết đến với vốn hóa thị trường thường xuyên ở mức lớn nhất, lợi nhuận cao nhất. Cụ thể, ngành này có 13/19 Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022, tương đương tỷ lệ hơn 68.4%. Đây là con số rất đáng mừng với một ngành được xem là trụ cột chính của thị trường chứng khoán Việt Nam trong suốt nhiều năm qua.

Trong số các gương mặt đạt Chuẩn CBTT của ngành này có rất nhiều cái tên đình đám và thường xuyên đạt được các giải thưởng quốc tế cũng như trong nước. Danh sách 13 Ngân hàng đạt Chuẩn CBTT năm 2022 bao gồm (xếp theo thứ tự ABC của mã chứng khoán):

- Ngân hàng TMCP Á Châu (HOSE: ACB (HM:ACB))

- Ngân hàng TMCP Bắc Á (HNX: BAB (HN:BAB))

- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (HOSE: CTG (HM:CTG))

- Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM (HOSE: HDB (HM:HDB))

- Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HOSE: LPB)

- Ngân hàng TMCP Quân Đội (HOSE: MBB (HM:MBB))

- Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB)

- Ngân hàng TMCP Quốc Dân (HNX: NVB (HN:NVB))

- Ngân hàng TMCP Phương Đông (HOSE: OCB)

- Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)

- Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HOSE: HM:TCB)

- Ngân hàng TMCP Tiên Phong (HOSE: TPB (HM:TPB))

- Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB (HM:VIB))

Ngành bán lẻ vươn lên vị trí thứ hai khi có 15/22 doanh nghiệp tuân thủ tốt hoạt động CBTT, với tỷ lệ đạt chuẩn là 68.2%. Đây có thể coi là một bất ngờ lớn vì ngành này thường chỉ nằm trong nhóm trung bình ở các năm trước. Trong Top 3 các ngành có tỷ lệ đạt Chuẩn CBTT tốt nhất thị trường (ngân hàng, bán lẻ và chứng khoán) thì bán lẻ là ngành tiến bộ nhiều nhất (tỷ lệ đạt Chuẩn CBTT của năm 2021 chỉ ở mức 55%).

TỶ LỆ ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2021 & 2022 CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG, BÁN LẺ VÀ CHỨNG KHOÁN

Nguồn: Báo cáo khảo sát về hoạt động CBTT trên thị trường chứng khoán năm 2021 và 2022

Danh sách 15 Doanh nghiệp ngành bán lẻ đạt Chuẩn CBTT năm 2022 bao gồm (xếp theo thứ tự ABC của mã chứng khoán):

- CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco (HOSE: AST)

- CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp Thương mại Củ Chi (HOSE: CCI)

- CTCP Dịch vụ Sân bay Quốc tế Cam Ranh (HNX: CIA)

- CTCP Thương nghiệp Cà Mau (HOSE: CMV)

- CTCP Vật tư Xăng Dầu (HOSE: COM)

- CTCP City Auto (HOSE: CTF)

- CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (HOSE: HM:FRT)

- CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (HOSE: HAX)

- CTCP Thương mại Hóc Môn (HNX: HTC)

- CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSE: HM:MWG)

- CTCP Văn hóa Phương Nam (HOSE: PNC)

- CTCP Tập đoàn Vexilla Việt Nam (HNX: SVN)

- CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức (HNX: TMC)

- Tổng Công ty Viglacera (HN:VGC) – CTCP (HOSE: VGC)

- CTCP Thương mại và Đầu tư VI NA TA BA (HNX: VTJ (HN:VTJ))

Bám sát ngành bán lẻ là lĩnh vực chứng khoán. Đây là ngành dẫn đầu về tỷ lệ DNNY đạt Chuẩn CBTT trong năm 2021 và cán đích ở vị trí thứ ba trong năm 2022 với tỷ lệ DNNY đạt Chuẩn CBTT là 67% (bao gồm 16/24 doanh nghiệp). Danh sách 16 Công ty chứng khoán đạt Chuẩn CBTT năm 2022 bao gồm (xếp theo thứ tự ABC của mã chứng khoán):

- CTCP Chứng khoán Agribank (HOSE: AGR (HM:AGR))

- CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (HNX: APS)

- CTCP Chứng khoán Bảo Việt (HNX: HN:BVS)

- CTCP Chứng khoán Everest (HNX: EVS)

- CTCP Chứng khoán FPT (HM:FPT) (HOSE: FTS (HM:FTS))

- CTCP Chứng khoán Hòa Bình (HNX: HBS)

- CTCP Chứng khoán Guotai Junan Việt Nam (HNX: IVS)

- CTCP Chứng khoán MB (HNX: HN:MBS)

- CTCP Chứng khoán Dầu khí (HNX: PSI)

- CTCP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (HNX: SHS (HN:SHS))

- CTCP Chứng khoán SSI (HM:SSI) (HOSE: SSI)

- CTCP Chứng khoán Trí Việt (HOSE: TVB)

- CTCP Chứng khoán Bản Việt (HOSE: VCI (HM:VCI))

- CTCP Chứng khoán Rồng Việt (HOSE: HM:VDS)

- CTCP Chứng khoán VIX (HM:VIX) (HOSE: VIX)

- CTCP Chứng khoán VNDirect (HOSE: VND (HM:VND))

Ngành bất động sản luôn “ổn định” ở vị trí áp chót

Công nghệ thông tin, bất động sản, xây dựng, vật liệu xây dựng, chế biến thủy sản và bán buôn là những ngành có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 dưới 50%. Trong đó, ngành bất động sản vẫn luôn “ổn định” ở vị trí áp chót với 33/79 doanh nghiệp tuân thủ tốt hoạt động CBTT, tỷ lệ đạt chuẩn là 42%.

SỐ LƯỢNG DNNY ĐẠT CHUẨN VÀ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2022 THEO NHÓM NGÀNH

Nguồn: Báo cáo khảo sát về hoạt động CBTT trên thị trường chứng khoán năm 2022

Ngành thực phẩm - đồ uống đã vươn lên vị trí thứ 2 về vốn hóa thị trường

Trên phương diện vốn hóa thị trường thì cũng có một sự thay đổi rất đáng chú ý. Nếu như trong năm trước, ngành bất động sản và ngân hàng thường xuyên thay nhau chiếm giữ hai vị trí hàng đầu thì năm nay ngành thực phẩm - đồ uống đã vươn lên vị trí thứ 2. Ngành thực phẩm - đồ uống có tỷ lệ Doanh nghiệp đạt Chuẩn CBTT năm 2022 là 64%, xếp vị trí thứ 5.

SO SÁNH VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC DNNY ĐẠT CHUẨN CBTT NĂM 2022 THEO NHÓM NGÀNH

Nguồn: Báo cáo khảo sát về hoạt động CBTT trên thị trường chứng khoán năm 2022

* Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT trên thị trường chứng khoán năm 2022: Xem tại đây

Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán