net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

IOTA – kẻ thảm bại trong TOP25 thị trường tiền điện tử tháng Chín

Trong TOP 25 đồng điện tử lớn nhất xét theo vốn hóa thị trường, MIOTA, đồng điện tử của phần mềm IOTA đã kết...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
IOTA – kẻ thảm bại trong TOP25 thị trường tiền điện tử tháng Chín
4.8 / 101 votes

Trong TOP 25 đồng điện tử lớn nhất xét theo vốn hóa thị trường, MIOTA, đồng điện tử của phần mềm IOTA đã kết thúc tháng Chín một cách thảm bại với sụt giảm gần 23,5%.

IOTA - kẻ thảm bại trong TOP25 thị trường tiền điện tử tháng Chín

Các dữ liệu cho thấy MIOTA dường như “đi khập khễnh” về vạch đích trong những ngày cuối tháng. Đồng coin này liên tục sụt giảm từ mức cao hồi cuối tháng Tám với mức gia 0,79 USD. Đến tháng Chín, đồng tiền điện tử IOTA đã chạm mức giá 0,50 US theo dữ liệu từ sàn Binance.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Song, những biểu hiện trên chỉ phản ánh về thị trường chứ không đánh giá được tính hiệu quả của IOTA

Nhìn chung, tháng Chín đã diễn trong bầu không khí ảm đạm khi một lượng lớn bán ra bitcoin đã kéo giá của các đồng điện tử trong thị trường xuống, đồng thời tạo ra những biến động lớn.

Song sự phục hồi của vốn hóa thị trường tiền điện tử IOTA đã vớt vát được niềm tin nhà đầu tư khi tăng từ mức thấp ngày 12/09 186,3 tỷ đô lên 223 tỷ đô vào ngày cuối tháng Chín. Ngoài ra, giảm tính thanh khoản trong nửa đầu tháng 9 đã khiến thị trường bị trì trệ. Một số đồng đã bị kẹt giữa các kênh trung gian trước đợt bán ra của các đồng tiền điện tử lớn.

MIOTA

Biểu đồ của IOTA - Nguồn Coinmarketcap

Hiệu suất tháng: -23,21%

Mức giá cao: $5.23

Mức giá đóng cửa vào ngày 30/09: $0.56

Giá thị trường: $0.58

Xếp hạng vốn hóa thị trường: 11

Như số liệu trên, xu hướng giảm của đồng tiền điện tử MIOTA bắt đầu từ đầu tháng, trượt nhanh vào ngày 01/09 khi giá giảm 12% và tiếp tục giữ nguyên xu hướng khi toàn thị trường quay đầu giảm điểm.

Ngày 5-6 tháng Chín là hai ngày thê thảm nhất đối với đồng tiền điện tử MIOTA. Sau đó, tình hình cũng không mấy khả quan. Song, tốc độ tăng trưởng âm đã giảm nhờ vào lực bán hàng ngày của bitcoin.

MIOTA đã cố gắng vượt qua đường 0,65$ hôm ngày 22/09 nhưng sau đó đã thất bại và không thể tạo được mức cao đáng kể để phá vỡ xu hướng giảm của thị trường.

Tuy nhiên, biến động 30 ngày của MIOTA là 33,71%, một con số trung bình so với TOP 25 tiền điện tử.

Biểu đồ ngày

Biểu đồ ngày của IOTA - Nguồn Trading View

Biểu đồ cho thấy MIOTA có tiềm năng phá vỡ xu hướng giảm của tháng Chín khi giá của đồng này có một số đáy ngắn hạn quanh vùng 0,50-0,51 $.

Khối lượng cũng bắt đầu tăng lên trong tháng Mười. Đáng chú ý, vào nửa cuối tháng, IOTA đã tuyên bố đang trong trạng thái củng cố và phục hồi. Thực tế, khối lượng ngày càng tăng cho thấy dấu hiệu tích cực hứa hẹn đà tăng của đồng MIOTA.

Tam giác tăng trưởng trên đồ thị ngày của MIOTA cho thấy tiềm năng vượt lên mức cao 0,60$ trong trường hợp khối lượng giao dịch tăng trên biểu đồ.

Sự phục hồi lớn trên mức 0,65$ (đường trung bình động Fibonacci 55 ngày) báo hiệu sự quay đầu trong dài hạn của thị trường nhờ vào mô hình tam giác tăng trưởng.

Giảm xuống dưới vùng kháng cự 0,50$ sẽ củng cố xu hướng giảm của thị trường từ tháng Một năm nay.

Theo Cointelegraph

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh

Xem gần đây

Vàng giữ giá dưới ngưỡng 1.650USD, đồng giảm khi Fed chuẩn bị họp

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá vàng dao động dưới mức hỗ trợ quan trọng vào thứ Hai do thị trường thận trọng trước cuộc họp hai ngày của Cục Dự trữ Liên bang, trong khi giá...
31/10/2022

LitePay “chìm xuồng” không chút dấu vết, Charlie Lee buộc phải đăng đàn xin lỗi cộng đồng

Nhà sáng lập Litecoin Charlie Lee và đội ngũ Litecoin Foundation đều đã đăng lời xin lỗi vì đã không tiến hành xác minh...
27/03/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán