net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hợp đồng quyền chọn ETH hết hạn trong tháng này cho thấy đà tăng giá bị hạn chế

Cho đến nay, giá ETH tăng 85% vào năm 2021 và các trader quyền chọn vẫn rất lạc quan về hiệu suất ngắn hạn...

Cho đến nay, giá ETH tăng 85% vào năm 2021 và các trader quyền chọn vẫn rất lạc quan về hiệu suất ngắn hạn của altcoin này.

Đợt hết hạn vào ngày 26/3 sắp tới có hơn 96,000 (172 triệu đô la) hợp đồng quyền chọn mua từ 2.240 đến 3.520 đô la. Mức tăng 25% hoặc cao hơn có phản ánh đúng tâm lý thị trường hiện tại không hay những trader này chỉ đơn giản là quá lạc quan về tỷ lệ cược của ETH?

Giá ETH tính bằng USD trong 5 ngày | Nguồn: TradingView

Mặc dù giá thực tế cho quyền mua ETH với giá cố định vào ngày 26/3 thấp hơn nhiều, nhưng những quyền chọn này khiến người mua phải trả ít nhất là 2 triệu đô la. Nếu ETH không thể tăng 25% từ mức 1.809 đô la hiện tại trong 2 tuần, thì các quyền chọn mua 2.240 đô la này sẽ hoàn toàn vô giá trị.

eth

Tổng OI quyền chọn ETH ngày 26/3 | Nguồn: Bybt

Theo biểu đồ trên, tỷ lệ quyền chọn call-put (mua-bán) tương đối cân bằng ở mức 1,07 và các quyền chọn bán có dấu hiệu tiêu cực hơn ở trên mức 1,800 đô la là không tồn tại. Trong khi đó, các trader lạc quan chen chúc trong bối cảnh trên 2.240 đô la, một phần là do giá thấp. Chi phí cho mỗi hợp đồng quyền chọn trong vài tuần qua dao động từ 6 đến 40 đô la.

Ngay cả khi những người nắm giữ quyền chọn mua này mua trong khi ETH đang giao dịch dưới 1.400 đô la, thì việc đóng vị thế và chốt lợi nhuận sẽ rất hợp lý. Các quyền chọn này sẽ mất giá trị theo thời gian khi đến thời hạn 26/3 trừ khi giá tăng cao hơn giá thực hiện tương ứng của chúng.

Do đó, các trader kỳ vọng ETH sẽ phá vỡ 2.240 đô la trong 2 tuần hoặc các quyền chọn đang được sử dụng trong chiến lược phức tạp hơn. Các quyền chọn mua ETH 10.000 đô la thường được sử dụng chiến lược dàn trải kì hạn.

Chỉ báo rủi ro chính cho các quyền chọn là trung lập

Để đánh giá mức độ lạc quan của trader sau khi ETH đạt mức cao nhất 1.880 đô la vào ngày 9/3, nên quan sát độ lệch delta 25%.

Bất cứ khi nào thị trường quyền chọn không sẵn sàng chấp nhận rủi ro giảm giá, chỉ báo này sẽ thay đổi theo hướng tiêu cực. Mặt khác, độ lệch delta 25% dương cho thấy các trader đang yêu cầu ít phí chênh lệch hơn (rủi ro) để bảo vệ đà tăng.

eth

Delta skew 25% của quyền chọn ETH trong 3 ngày | Nguồn: laevitas.ch

Biểu đồ trên cho thấy chỉ báo nằm trong khoảng từ 5 đến -10, được coi là vùng trung lập.

Nếu các trader quyền chọn tăng giá một cách hiệu quả, quyền chọn mua bảo vệ đà tăng sẽ được giao dịch ở mức chênh lệch.

Như đã nói trước đây, có khả năng các nhà đầu tư đang sử dụng chiến lược phức tạp hơn liên quan đến các ngày hết hạn hoặc giá thực hiện khác nhau. Tuy nhiên, nếu các quyền chọn này được mua riêng cho đòn bẩy tăng, nó chắc chắn không phản ánh tâm lý tổng thể như được đo lường bằng chỉ báo lệch.

Các bạn có thể xem giá ETH tại đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • The Graph lưu trữ giao thức quản trị trên giải pháp thay thế GitHub phi tập trung Radicle
  • Quá trình chuyển đổi ETH 2.0 tăng tốc trong bối cảnh miner nổi loạn ầm ĩ
  • Ethereum đánh mất vị trí thống trị DeFi vào tay các blockchain đối thủ

Thùy Trang

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán