net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hơn 2.700 tỉ đồng cho 1 km đường Vành đai 2 TP.HCM

AiVIF - Hơn 2.700 tỉ đồng cho 1 km đường Vành đai 2 TP.HCMSở GTVT TP.HCM đề xuất đẩy nhanh tiến độ 2 trong 4 đoạn còn dang dở của dự án đường Vành đai 2.Trong văn bản mới nhất...
Hơn 2.700 tỉ đồng cho 1 km đường Vành đai 2 TP.HCM Hơn 2.700 tỉ đồng cho 1 km đường Vành đai 2 TP.HCM

AiVIF - Hơn 2.700 tỉ đồng cho 1 km đường Vành đai 2 TP.HCM

Sở GTVT TP.HCM đề xuất đẩy nhanh tiến độ 2 trong 4 đoạn còn dang dở của dự án đường Vành đai 2.

Trong văn bản mới nhất vừa trình UBND TP.HCM về các dự án giao thông cấp bách, Sở GTVT cho biết năm 2020 đã tổ chức lập, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Xây dựng Vành đai 2, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội và đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng.

Công trường ngổn ngang của đoạn 3 - tuyến đường Vành đai 2. NGỌC DƯƠNG

Sơ bộ tổng mức đầu tư hai dự án khoảng 17.049 tỉ đồng. Trong đó, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội khoảng 3,5 km dự kiến đầu tư khoảng 8.591 tỉ đồng; Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng dài khoảng 2,8 km có tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 8.458 tỉ đồng.

Như vậy, với 17.049 tỉ đồng cho 6,3 km đường, tính ra mỗi km đường Vành đai 2 của TP.HCM "ngốn" tới hơn 2.700 tỉ đồng, chủ yếu do chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng quá lớn. Cụ thể, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng cho 3,5 km đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội là 6.414 tỉ đồng; Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng cần 5.515 tỉ đồng để thực hiện công tác này.

Theo Sở GTVT, trong giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến nhu cầu vốn cho hai dự án nêu trên khoảng 13.639 tỉ đồng (tương đương 80%). Để đẩy nhanh tiến độ, sớm khép kín tuyến đường Vành đai 2, Sở GTVT kiến nghị Chủ tịch UBND TP chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương trình UBND TP phương án cân đối nguồn vốn ngân sách trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để bố trí cho dự án khoảng 13.639 tỉ đồng (phần kinh phí còn lại khoảng 3.410 tỉ đồng sẽ cân đối bố trí trong giai đoạn 2026 - 2030).

Công tác này cần thực hiện nhanh chóng để kịp báo cáo HĐND TP xem xét bổ sung các dự án thuộc tuyến đường Vành đai 2 vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trong kỳ họp dự kiến vào tháng 3 tới.

Song song, Sở GTVT sẽ hoàn chỉnh hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng khép kín Vành đai 2 trình Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, báo cáo UBND TP trình HĐND TP xem xét, thông qua chủ trương đầu tư công theo quy định tại kỳ họp trên.

Sau 10 năm triển khai, Vành đai 2 của TP.HCM còn 14 km dang dở được chia thành 4 đoạn tương ứng với 4 dự án: đoạn từ cầu Phú Hữu (Q.9) đến Xa lộ Hà Nội, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng (Thủ Đức), đoạn 3 từ Phạm Văn Đồng - nút giao Gò Dưa, QL1 (Thủ Đức) và đoạn 4 từ QL1A - Nguyễn Văn Linh.

Trong đó, đoạn 1 và đoạn 2 nằm chờ gần 4 năm vẫn chưa được thông qua chủ trương đầu tư để làm cơ sở triển khai thực hiện. Đoạn 4 cũng khó khăn về vốn nên chưa chốt được phương án đầu tư phù hợp. Đoạn 3 từ Phạm Văn Đồng - nút giao Gò Dưa được triển khai thi công từ năm 2017 với tổng vốn đầu tư hơn 2.700 tỉ đồng theo hình thức BT (xây dựng - chuyển giao). Vướng mắc trong khâu giải phóng mặt bằng và quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư khiến dự án dừng từ tháng 3.2020 đến nay, khi đạt khoảng 44% khối lượng.

Hà Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán