net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hơn 1/3 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021

AiVIF - Hơn 1/3 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021Không thể tưởng tượng, có đến 260 trong hơn 700 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021 - một năm...
Hơn 1/3 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021 Hơn 1/3 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021

AiVIF - Hơn 1/3 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021

Không thể tưởng tượng, có đến 260 trong hơn 700 cổ phiếu niêm yết tăng giá bằng lần trong năm 2021 - một năm nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19. Mức tăng cao nhất gần 15 lần.

Năm 2021, sàn HOSE ghi nhận 126 mã cổ phiếu tăng giá bằng lần, với kỷ lục thuộc về cổ phiếu của CTCP Louis Capital (HOSE: TGG (HM:TGG)). Giá cổ phiếu TGG kết phiên 31/12 tại mức 18,500 đồng/cp -  tăng gần 15 lần so với đầu năm, đây cũng là mức tăng cao nhất trên 2 sàn niêm yết.

Chuỗi tăng trần của TGG bắt đầu từ phiên 21/06 khi ông Đỗ Thành Nhân - Chủ tịch CTCP Tập đoàn Louis Agro - chuyển gần 1.4 triệu cp, tương đương 5.11% vốn của TGG (tên gọi tại thời điểm này là CTCP Xây dựng và Đầu tư Trường Giang), cho Louis Agro. Đại diện Louis Holdings cho biết động thái này cho thấy TGG đã chính thức tham gia hệ sinh thái Louis. Đến ngày 24/07, CTCP Xây dựng và Đầu tư Trường Giang đổi tên thành CTCP Louis Capital.

Sau hàng chục phiên tăng trần và đạt đỉnh tại mức 74,800 đồng/cp (phiên 22/09) - tăng 63 lần so với đầu năm, cổ phiếu TGG lao dốc không phanh khi dính nghi án thao túng giá.

Tiếp theo là cổ phiếu của CTCP Khai thác và Chế biến khoáng sản Lào Cai (HOSE: LCM) với mức tăng gần 12 lần. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2021, LCM ghi nhận doanh thu thuần giảm 55%; lợi nhuận sau thuế gấp đôi cùng kỳ, nhưng chỉ đạt gần 1.5 tỷ đồng. Năm 2020, Công ty lỗ hơn 1.1 tỷ đồng.

Ngoài TGGLCM, sàn HOSE còn một mã tăng gần 10 lần kể từ đầu năm là TNT (HM:TNT) của CTCP Tập đoàn TNT (HOSE: TNT). Kết thúc 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần của TNT đạt 533 tỷ đồng - gấp 41 lần cùng kỳ năm trước; lợi nhuận ròng đạt 26 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ hơn 2 tỷ đồng. So với kế hoạch cả năm 2021, Công ty vượt 167% chỉ tiêu doanh thu và 65% chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.

Kỷ lục tăng giá năm 2021 trên sàn HNX thuộc về cổ phiếu của CTCP CMVIETNAM (HNX: CMS), với mức tăng gần 10 lần. Điều đáng nói là trong 9 tháng đầu năm, Công ty lỗ ròng gần 9 tỷ đồng. Trước đó, năm 2020, Công ty cũng lỗ ròng gần 9 tỷ đồng.

Tổng cộng có 29 mã tăng giá từ 4 lần, nói theo kiểu dân đi buôn là “một vốn bốn lời”, trong đó có 10 mã trên HOSE và 19 trên HNX. Nhiều mã thuộc ngành xây dựng và bất động sản, chứng khoán. 

Thấy gì từ các cổ phiếu tăng giá bằng lần

Năm 2021, VN-Index tăng hơn 1/3, từ 1,103.87 điểm đầu năm lên 1,498.28 điểm, có lúc vượt mốc 1,500 điểm (đóng cửa ở mức 1,500.81 điểm phiên 25/11); HNX-Index tăng hơn gấp đôi, từ 203.12 điểm lên 473.99 điểm. Sự sôi động của thị trường, được thúc đẩy bởi yếu tố tiền rẻ, khiến giá cổ phiếu tăng mạnh.

Thế nhưng, cần phải thấy là một số cổ phiếu tăng giá không nhờ vào hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp, thậm chí doanh nghiệp còn bị lỗ. Một số doanh nghiệp có lãi nhờ doanh thu tài chính...

Nhà đầu tư nếu chỉ dựa vào phân tích cơ bản sẽ khó lòng tìm ra các cổ phiếu này. Thế nên, nhà đầu tư cần nâng cấp kiến thức nếu “khẩu vị” là cổ phiếu tăng bằng lần và chấp nhận rủi ro ở mức cao hơn.

Gia Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán