net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hoa Sen dự kiến đưa hai công ty con niêm yết trên sàn chứng khoán

Theo Dong Nghi AiVIF.com - Tại ĐHCĐ thường niên tổ chức ngày 21/3 tới đây, CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) sẽ trình cổ đông thông qua chủ trương về chuyển đổi mô hình hoạt động....
Hoa Sen dự kiến đưa hai công ty con niêm yết trên sàn chứng khoán © Reuters.

Theo Dong Nghi

AiVIF.com - Tại ĐHCĐ thường niên tổ chức ngày 21/3 tới đây, CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) sẽ trình cổ đông thông qua chủ trương về chuyển đổi mô hình hoạt động. Hoa Sen sẽ chuyển một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) thuộc tập đoàn thành Công ty cổ phần Nhựa Hoa Sen để tiếp nhận toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mảng nhựa.

Bên cạnh đó, Hoa Sen cũng sẽ thành lập mới một công ty con là Công ty cổ phần Phân phối vật liệu xây dựng và Nội thất Hoa Sen (gọi tắt là Hoa Sen Home) để tiếp nhận toàn bộ hoạt động kinh doanh của mảng phân phối, bán lẻ và các siêu thị Hoa Sen Home.

Dự kiến khi hai công ty nói trên đủ điều kiện theo quy định pháp luật, Hội đồng quản trị của Hoa Sen sẽ tiếp tục trình đại hội cổ đông các kỳ tiếp theo thông qua việc IPO và niêm yết hai công ty này trên thị trường chứng khoán. Hai công ty nói trên sẽ trở thành công ty cổ phần đại chúng, niêm yết vào thời điểm phù hợp.

Trong năm 2020-2021, 2020 – 2021, Hoa Sen đã đẩy mạnh hoạt động mở rộng hệ thống siêu thị vật liệu xây dựng & nội thất Hoa Sen Home, nâng quy mô lên trên 80 cửa hàng.

Trong các siêu thị này, Hoa Sen không chỉ bán các sản phẩm truyền thống tự sản xuất như tôn mạ, ống thép, ống nhựa, mà còn kinh doanh rất nhiều sản phẩm của các nhà cung cấp khác, bao gồm: sơn bả, thiết bị điện, máy móc cầm tay, thiết bị vệ sinh, ngói, gạch ốp lát, lưới thép, đá mài,… Kể từ khi đầu tư vào Hoa Sen Home, doanh thu của Tập đoàn Hoa Sen đã tăng đáng kể so với trước. Biểu đồ bên dưới cho thấy doanh thu niên độ 2020 – 2021 đạt kỷ lục hơn 48.700 tỷ đồng, tăng trưởng 77% so với năm trước đó nhờ có Hoa Sen Home cũng như nhờ giá tôn lên cao.

Ngoài ra cũng tại ĐHCĐ tới đây, Hội đồng quản trị của Hoa Sen cũng sẽ trình phương án trả cổ tức niên độ 2020 – 2021 tỷ lệ tối đa 20% bằng cổ phiếu. Nguồn trả cổ tức được lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến ngày 30/9/2021 theo báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán, trị giá 5.633 tỷ đồng. Dự kiến sau khi trả cổ tức, vốn điều lệ của Hoa Sen sẽ tăng thêm khoảng 987 tỷ đồng và đạt 5.922 tỷ.

Bên cạnh kế hoạch phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, Hoa Sen cũng dự định phát hành cổ phiếu cho cán bộ lãnh đạo và quản lý chủ chốt của tập đoàn (ESOP) với giá ưu đãi 10.000 đồng/cp, tương đương khoảng 1/4 thị giá cổ phiếu HSG hiện nay. Khối lượng phát hành dự kiến không quá 1% tổng số cổ phần đang lưu hành (tại thời điểm triển khai việc phát hành). Sau khi Hoa Sen trả cổ tức 20%, số cổ phiếu lưu hành sẽ tăng lên thành 592 triệu đơn vị, tức là ban lãnh đạo và quản lý chủ chốt của tập đoàn có thể được mua tối đa 5,9 triệu cổ phiếu với giá ưu đãi.

Xem gần đây

Trung Quốc sắp gia hạn cắt giảm sản lượng thép tại Đường Sơn?

AiVIF - Trung Quốc sắp gia hạn cắt giảm sản lượng thép tại Đường Sơn?Trung tâm sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc sẽ gia nhập vào chiến dịch đảm bảo bầu trời xanh sạch để chuẩn...
10/08/2021

Giá vàng hôm nay 8.8.2021: Dự báo trượt xuống 47 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng hôm nay 8.8.2021: Dự báo trượt xuống 47 triệu đồng/lượngGiá vàng thế giới đã giảm mạnh, rời xa ngưỡng 1.800 USD và có thể tiếp tục đi xuống. ...
08/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán