net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hoà Phát tiếp tục lên phương án rót vốn vào dự án tại Dung Quất

AiVIF.com - Mới đây nhất, Công ty Cổ phần ống thép Hòa Phát Dung Quất đề xuất đầu tư dự án nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất tại huyện Bình Sơn (thuộc...
Hoà Phát tiếp tục lên phương án rót vốn vào dự án tại Dung Quất © Reuters

AiVIF.com - Mới đây nhất, Công ty Cổ phần ống thép Hòa Phát Dung Quất đề xuất đầu tư dự án nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất tại huyện Bình Sơn (thuộc KKT Dung Quất) với tổng mức đầu tư 21.215 tỷ đồng (trong đó vốn góp tự có của nhà đầu tư 6.000 tỷ đồng, vốn huy động 15.215 tỷ đồng).

Thông tin trên được UBND huyện Bình Sơn phản hồi bằng công văn đến Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi khi Ban này đề nghị huyện Bình Sơn tham gia ý kiến đối với dự án nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất của Công ty Cổ phần ống thép Hòa Phát Dung Quất.

Theo báo cáo của UBND huyện Bình Sơn, theo phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn đến năm 2020 thì vị trí dự kiến đầu tư dự án là đất nông nghiệp. Theo quy hoạch nông thôn mới xã Bình Phước, vị trí đầu tư thuộc quy hoạch đất lúa, đất trồng cây, đất giao thông và đất ở nông thôn. Do đó, UBND huyện Bình Sơn đề nghị nhà đầu tư cần bổ sung vào hồ sơ đề xuất đầu tư nội dung liên quan đến phương án tái định cư, di dời dân, giải quyết việc làm đảm bảo đời sống người dân. Đối với các hộ dân lân cận, nhà đầu tư khi thực hiện dự án phải đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường.

Về năng lực tài chính, UBND huyện Bình Sơn cho rằng nhà đầu tư có hồ sơ chứng minh khả năng huy động vốn và nguồn vốn tự có, tiến độ thực hiện là 36 tháng cho thấy năng lực tài chính đảm bảo thực hiện dự án. Về vấn đề môi trường, dự án nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất có công đoạn tẩy gỉ làm sạch bề mặt bằng hóa chất, thuộc danh mục các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, UBND huyện Bình Sơn đề nghị nhà đầu tư cam kết lựa chọn và sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay để tránh gây ô nhiễm môi trường... Về vấn đề cấp nước, nhà đầu tư đề xuất sử dụng nguồn nước từ kênh B7 thuộc hệ thống thủy lợi Thạch Nham hoặc từ nhà máy nước Vinaconex (HM:VCG) Dung Quất. Tuy nhiên, huyện Bình Sơn cũng lưu ý rằng việc sử dụng nguồn nước từ kênh B7 dễ gây thiếu hụt nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống của người dân trong khu vực.

Do vậy, huyện đề nghị nhà đầu tư chọn giải pháp tối ưu nhất về sử dụng nguồn nước cung cấp cho xây dựng nhà máy và phục vụ cho nhà máy hoạt động, đảm bảo tuân thủ quy định, bảo vệ môi trường và không làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp tại địa phương. Ngoài ra, UBND huyện Bình Sơn cũng đề nghị nhà đầu tư quan tâm tạo điều kiện tiếp nhận, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, nhất là các hộ dân trong vùng ảnh hưởng của dự án.

Liên quan đến Hoà Phát, từ năm 2017, Tập đoàn này đã thể hiện quyết tâm thực hiện chiến lược đầu tư đa lĩnh vực mang tính dài hạn và bền vững tại Dung Quất. Chiến lược đó, đầu tiên được ông Trần Tuấn Dương, Phó Chủ tịch Tập đoàn Hoà Phát (HM:HPG) đưa ra với 3 dự án: Dự án sản xuất thép hợp kim mangan silic; Dự án thép cán nguội mạ mầu và kẽm và Dự án sản xuất ống thép chất lượng cao.

Tiếp theo 3 dự án trên, Hoà Phát Dung Quất đề xuất đầu tư dự án nhà xưởng, kho bãi hàng hóa và sản xuất vật liệu xây dựng Hòa Phát Dung Quất. Dự án quy mô 12,9 ha, tổng mức đầu tư khoảng 371,8 tỷ đồng bằng vốn tự có.

Gần đây nhất, Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đã có công văn 2308 (ngày 25/5/2021) gửi Bộ Công Thương về việc bổ sung Nhà máy điện nhiệt dư Hoà Phát Dung Quất 2 vào dự thảo đề án Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 (Quy hoạch điện VIII). Hiện Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đã giao Ban Quản lý KKT Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hoà Phát Dung Quất 2 (Gang thép Hoà Phát Dung Quất 2), có công suất 5,6 triệu tấn/năm với các sản phẩm chủ yếu là thép dẹt, thép thanh, dây.

Xem gần đây

Minh Phú rót thêm vốn cho công ty sản xuất giống tại Ninh Thuận

AiVIF.com - Tập đoàn Thủy sản Minh Phú (UPCoM: HN:MPC) vừa thông qua việc đầu tư thêm 62 tỷ đồng tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH Sản xuất giống Thủy sản Minh Phú lên 200 tỷ...
19/08/2021

Chứng khoán châu Âu suy yếu; Carlsberg nâng cao hướng dẫn cho cả năm

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Chứng khoán châu Âu giảm điểm vào thứ Tư, với lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu do Covid gây ra, ngay cả sau khi kết quả mạnh mẽ từ tập đoàn...
18/08/2021

Giá tiền ảo hôm nay (5/5): Số giao dịch một ngày trên Blockchain Bitcoin cao nhất 16 tháng qua

Khối lượng giao dịch Bitcoin hiện đang ở mức cao nhất kể từ tháng 1, điều này cho thấy hoạt động giao dịch trên...
05/05/2019

KOL Altcoin Psycho cho biết nhóm altcoin này đã sẵn sàng để ‘phát triển mạnh mẽ’ trong đợt bull run tiếp theo

Một nhà phân tích nổi tiếng tin rằng nhóm altcoin này có thể chiếm ánh đèn sân khấu trong đợt tăng giá mới. Anh được...
03/07/2021

Cardano và Ethereum trở thành các “quốc gia” có chủ quyền?

Trong một thread Twitter gần đây, người sáng lập ứng dụng âm thanh Soundwise, Natasha Che, đã so sánh các chuỗi layer 1 với...
03/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán