net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hòa Phát đẩy mạnh mảng bất động sản

Theo Lan Nha AiVIF.com - Từ năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG)đã và đang triển khai, song song với đề xuất đầu tư, tài trợ lập quy hoạch nhiều dự án lớn như khu công nghiệp...
Hòa Phát đẩy mạnh mảng bất động sản © Reuters.

Theo Lan Nha

AiVIF.com - Từ năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG)đã và đang triển khai, song song với đề xuất đầu tư, tài trợ lập quy hoạch nhiều dự án lớn như khu công nghiệp (KCN), đại đô thị, hạ tầng cảng biển... với quy mô hàng trăm ha trên khắp các tỉnh thành.

  • Tại Khánh Hòa, tập đoàn đề xuất thực hiện các dự án trên địa bàn như dự án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, dọc hai bên bờ sông Cái (TP Nha Trang), khu du lịch, dịch vụ suối khoáng nóng Trường Xuân quy mô 49 ha và khu đô thị dịch vụ, sân golf quy mô 1.500 ha. Phạm vi quy hoạch các dự án nằm trên địa bàn các xã Ninh Xuân, Ninh Sim và Ninh Tây thuộc thị xã Ninh Hòa.
  • Tại Quảng Ngãi, CTCP Phát triển Bất động sản Hòa Phát, công ty con của tập đoàn cũng đề nghị tài trợ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị dịch vụ Nam Châu Ổ - Bình Long, huyện Bình Sơn.
  • Tại Hải Dương, tập đoàn cũng đề xuất thực hiện dự án xây dựng sân golf quốc tế và đô thị sinh thái có quy mô khoảng 385 ha, thuộc hai xã Đức Xương, Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc và xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
  • Tại Cần Thơ, cuối năm 2021 Hòa Phát cũng được UBND TP Cần Thơ chấp thuận việc tiến hành khảo sát, nghiên cứu, đề xuất 2 dự án tại các quận Cái Răng và Ninh Kiều. Dự án đầu tiên là Khu đô thị thương mại dịch vụ có quy mô 88,2 ha tại phường Phú Thứ, quận Cái Răng và dự án tiếp theo là Khu đô thị thương mại – dịch vụ quy mô 6,24 ha tại đường Lê Lợi và đường Trần Văn Khéo thuộc phường Cái Khế, quận Ninh Kiều.

Đầu tháng 3, doanh nghiệp này cũng có buổi làm việc với UBND tỉnh Quảng Trị về đề xuất muốn đầu tư phát triển hạ tầng cảng biển, cảng nước sâu, xây dựng nhà máy thép và sản phẩm sau thép và một số sản phẩm thế mạnh của Hòa Phát tại Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị.

Một trong những quyết định gần nhất cho thấy Hòa Phát đang đẩy mạnh mảng bất động sản là HĐQT thông qua tăng góp vốn cho CTCP Phát triển Bất động sản Hòa Phát từ 2.700 tỷ đồng lên 6.000 tỷ đồng, nâng tỷ lệ sở hữu từ 99,93% lên 99,97%.

Mảng bất động sản của Hòa Phát tập trung vào hai lĩnh vực chính là bất động sản KCN và bất động sản đô thị. Các dự án bất động sản KCN mà tập đoàn đang đầu tư khai thác hạ tầng kỹ thuật gồm KCN Phố Nối A (600 ha), KCN Yên Mỹ II (giai đoạn 1, 97,5ha) - Hưng Yên; KCN Hòa Mạc - Hà Nam (131 ha)...

Ở mảng bất động sản nhà ở đô thị, Hòa Phát đã đầu tư xây dựng các dự án ở Hà Nội như Khu phức hợp Mandarin Garden 1 (2,5 ha) tại quận Cầu Giấy, Khu phức hợp Mandarin Garden 2 (1,3 ha), Khu chung cư 70 Nguyễn Đức Cảnh, tại quận Hoàng Mai, Chung cư Hòa Phát 257 Giải Phóng, quận Đống Đa... Ngoài ra, Hòa Phát cũng đang phát triển một dự án khu đô thị lớn - Khu đô thị Bắc Phố Nối - tại Hưng Yên với diện tích 262 ha.

Năm 2021, Hòa Phát ghi nhận lợi nhuận sau thuế tăng 156% với 34.520 tỷ đồng. Trong đó, mảng bất động sản đóng góp 1,42%, với 508 tỷ đồng. Năm 2020 lợi nhuận sau thuế mảng bất động sản của Hòa Phát đạt 401 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng gần 3% trong tổng lợi nhuận sau thuế.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán