net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép, Việt Nam lên tiếng

AiVIF - Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép, Việt Nam lên tiếngNgười Phát ngôn Bộ Ngoại giao khẳng định Việt Nam sẵn sàng, thường xuyên trao đổi với Hoa Kỳ để...
Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép, Việt Nam lên tiếng Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép, Việt Nam lên tiếng

AiVIF - Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép, Việt Nam lên tiếng

Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao khẳng định Việt Nam sẵn sàng, thường xuyên trao đổi với Hoa Kỳ để kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh và tăng cường quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư song phương.

Sản xuất ống thép. (Nguồn: TTXVN)

Chiều 11/8, tại họp báo thường kỳ Bộ Ngoại giao, trả lời câu hỏi của phóng viên đề nghị cho biết phản ứng của Việt Nam trước việc Hoa Kỳ chính thức bắt đầu điều tra chống lẩn tránh thuế với ống thép Việt Nam, Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng khẳng định thời gian qua, quan hệ Đối tác toàn diện Việt Nam-Hoa Kỳ chứng kiến tiến triển trên mọi lĩnh vực, trong đó có quan hệ về kinh tế, thương mại và đầu tư.

Việt Nam là đối tác thương mại hàng đầu của Hoa Kỳ ở Đông Nam Á và Hoa Kỳ cũng là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam với tổng kim ngạch thương mại vượt mốc hơn 110 tỷ USD trong năm 2021.

Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng khẳng định: "Chúng tôi rất hoan nghênh chủ trương thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư với Hoa Kỳ trên cơ sở tự do, công bằng, cùng có lợi, phù hợp với các thỏa thuận song phương và quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)."

"Việt Nam sẵn sàng và thường xuyên trao đổi với Hoa Kỳ thông qua các cơ chế hiện có như Hiệp định khung về thương mại và đầu tư TIFA để kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh và tăng cường quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư song phương vì lợi ích của doanh nghiệp và người dân hai nước. Với tinh thần đó, chúng tôi sẵn sàng và mong muốn Hoa Kỳ trao đổi với chúng tôi về vấn đề này," Người Phát ngôn Lê Thị Thu Hằng nêu rõ./.

Thu Phương-Thanh Tú

Xem gần đây

Dầu diễn biến trái chiều

AiVIF - Dầu diễn biến trái chiều Giá dầu diễn biến trái chiều vào ngày thứ Năm (28/7), khi lo ngại về khả năng suy thoái toàn cầu sẽ làm giảm nhu cầu năng lượng đã bù đắp cho...
29/07/2022

Bắt nguyên Phó Chủ tịch TP.Biên Hoà, Đồng Nai liên quan dự án Khu dân cư Phước Thái

AiVIF - Bắt nguyên Phó Chủ tịch TP.Biên Hoà, Đồng Nai liên quan dự án Khu dân cư Phước TháiÔng Nguyễn Tấn Long, nguyên Phó Chủ tịch UBND TP. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, cùng...
04/03/2022

3 lý do khiến giá REN tăng 340% kể từ mức thấp tháng 7

Khả năng tương tác đã trở thành một trong những yếu tố để thúc đẩy thị trường tiền điện tử và khi hệ sinh...
17/09/2021

Giá gas giảm tiếp 18.000 đồng/bình 12 kg

AiVIF - Giá gas giảm tiếp 18.000 đồng/bình 12 kgTừ ngày 1-8, giá gas giảm thêm 18.000 đồng/bình 12 kg. Đây là lần giảm giá thứ 4 liên tiếp, bắt đầu từ ngày 1-5.Chiều 31-7, Chi...
31/07/2022

Chứng khoán Mỹ sụt giảm vì lo sợ kinh tế toàn cầu suy thoái

Theo Liz Moyer Chứng khoán Mỹ sụt giảm phiên giao dịch sớm, với chỉ số Dow Jones giảm xuống dưới 30.000, do lo lắng về suy thoái kinh tế toàn cầu gia tăng. Vào lúc 9:40 ET (13:40...
23/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán