net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Họ FLC đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán?

AiVIF - Họ FLC (HM:FLC) đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán?Họ cổ phiếu FLC (gồm FLC, ROS (HM:ROS), ART, KLF, AMD, HAI, GAB) là cổ phiếu của những doanh nghiệp nằm...
Họ FLC đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán? Họ FLC đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán?

AiVIF - Họ FLC (HM:FLC) đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán?

Họ cổ phiếu FLC (gồm FLC, ROS (HM:ROS), ART, KLF, AMD, HAI, GAB) là cổ phiếu của những doanh nghiệp nằm trong hệ sinh thái FLC và có liên quan tới ông Trịnh Văn Quyết. Đây là nhóm cổ phiếu có tiếng và được nhiều người quan tâm trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Nhóm cổ phiếu này có vị thế trên thị trường và đã đóng góp thế nào cho thị trường chứng khoán?

Xét về mặt thanh khoản, họ FLC đóng góp không ít cho thị trường chung. Năm 2021, tổng giá trị khớp lệnh của cổ phiếu họ FLC đạt gần 147 ngàn tỷ đồng, chiếm 2.4% toàn thị trường. Với tỷ trọng này, họ FLC xếp thứ 6 trên toàn thị trường về thanh khoản. Xếp sau các ông lớn như HPG (HM:HPG), VPB (HM:VPB), TCB (HM:TCB), STB (HM:STB), SSI (HM:SSI).

Trong đó, FLC và ROS là hai mã có thanh khoản nổi trội nhất. FLC xếp thứ 16 toàn thị trường về tỷ trọng giá trị khớp lệnh, ROS xếp thứ 43 với tỷ trọng lần lượt là 1.18% và 0.6%. Bình quân mỗi phiên, cổ phiếu FLC khớp lệnh gần 290 tỷ đồng (năm 2021 có khoảng 250 phiên giao dịch).

Thanh khoản năm 2021 của họ FLC
Đvt: Tỷ đồng
Top 20 mã có thanh khoản cao nhất toàn thị trường năm 2021

Với hơn 1.9 tỷ cổ phiếu đang lưu hành, họ FLC chiếm hơn 1% lượng cổ phiếu trên sàn.

Tuy có hạng về mặt thanh khoản song thứ hạng vốn hóa của họ cổ phiếu này lại không quá cao. Trên HOSE, họ FLC xếp trong khoảng 70 - 270 (trên 420 mã) về vốn hóa. FLC là mã có vốn hóa lớn nhất, xếp thứ 78/420 trên sàn HOSE. Ở sàn HNX, KLF và ART lần lượt có thứ hạng 67/348 và 71/348.

Vốn hóa của họ cổ phiếu FLC

Tính đến 25/03/2022, tổng vốn hóa của nhóm này đạt hơn 23.3 ngàn tỷ đồng, chiếm 0.36% vốn hóa 2 sàn niêm yết. Ở từng sàn HOSE và HNX, tỷ trọng lần lượt là 0.36% và 0.45%.

Từ đầu năm 2021 tới nay, FLC có mặt trong top 50 mã có đóng góp tích cực cho VN-Index. Mã này đóng góp gần 3 điểm tăng cho chỉ số.

FLC là một trong 50 mã tác động tích cực tới VN-Index trong  hơn 1 năm qua
* Tính từ 04/01/2021 - 25/03/2022. Nguồn: AiVIFFinance

Phiên 28/03, họ cổ phiếu FLC có diễn biến tiêu cực khi đồng loạt giảm sàn. Các mã FLC, ROS, AMD, KLF, ART, HAI đều ở tình trạng trắng bên mua từ sớm.

Kết phiên, dư bán sàn của một số cổ phiếu họ này lên tới hàng chục triệu cổ phiếu. Cụ thể, FLC dư bán sàn hơn 58.6 triệu cổ phiếu, ROS dư bán sàn gần 59.6 triệu cổ phiếu. AMD, KLF, ART, HAI cũng dư bán sàn đáng kể.

Cổ phiếu họ FLC chốt phiên 28/03
Nguồn: Bảng giá SSI

Thị trường hiện đang xôn xao với một tin đồn liên quan tới Chủ tịch Trịnh Văn Quyết của FLC. Có lẽ chính tâm lý lo ngại đã khiến nhà đầu tư bán tháo cổ phiếu này.

Yến Chi

Xem gần đây

Hashrate mạng Bitcoin lần đầu tiên đạt 80 EH/s

Hashrate của Bitcoin đã tiếp tục lập mức cao mới trong tuần này, khi tỷ lệ băm liên tiếp tăng mạnh.Theo dữ liệu từ...
09/08/2019

Vàng giảm giá khi lãi suất tăng do lập trường của Fed

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng đã giảm vào sáng thứ Năm ở châu Á, với đô la ​​ổn định và lợi suất trái phiếu chính phủ tăng cao tạo áp lực lên đồng bạc xanh định giá vàng...
19/05/2022

Bitcoin so với vàng: Đâu là lựa chọn đầu tư dài hạn hiệu quả hơn?

Hãy tưởng tượng trong túi bạn có 100 nghìn đô la. Bạn phải đầu tư chúng hết vào mua vàng hoặc mua Bitcoin –...
19/07/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán