net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hết xăng, còn trách nhiệm

AiVIF - Hết xăng, còn trách nhiệmMấy ngày gần đây, tại các cây xăng trên một đoạn đường thuộc quận 7, TPHCM, cảnh người đi xe chen chúc chờ đổ xăng tái diễn đúng như cảnh báo...
Hết xăng, còn trách nhiệm Hết xăng, còn trách nhiệm

AiVIF - Hết xăng, còn trách nhiệm

Mấy ngày gần đây, tại các cây xăng trên một đoạn đường thuộc quận 7, TPHCM, cảnh người đi xe chen chúc chờ đổ xăng tái diễn đúng như cảnh báo cho rằng tình trạng đó sẽ khó chấm dứt ngay được.

Trên đoạn đường này có ba cây xăng thì một treo bảng “hết xăng, còn dầu”, hai chỉ bán 50.000 đồng mỗi xe. Khách hàng xếp hàng chờ đến lượt mình, nhiều người thở dài ngao ngán nhưng cũng chẳng biết phải làm gì khác. Thôi thì đành chịu vậy, chạy đỡ 50 ngàn rồi tính tiếp chứ sao giờ, có người nói.

Lại có người nghĩ nếu chỉ tính trên đoạn đường này, ba cây xăng thì một hết xăng, nghĩa là tỷ lệ một phần ba, chứ không phải là một phần trăm như một tư lệnh ngành đã quả quyết.

Vậy thì ai đúng, ai sai? Vấn đề là chúng ta sử dụng “hệ quy chiếu” nào – “hệ quy chiếu” quốc gia, “hệ quy chiếu” địa phương hay “hệ quy chiếu” đoạn đường?

Nhưng dùng “hệ quy chiếu” nào cũng cần nhớ rằng người ở Sài Gòn đâu thể nào chạy xe xuống Cà Mau hay ra Khánh Hòa hoặc Điện Biên mà đổ xăng được! Cho nên, tuy ông tư lệnh ngành nói cũng đúng là “chỉ có một phần trăm cây xăng thiếu xăng”, người đổ xăng trên đoạn đường nói trên cứ bảo “phải lên đến một phần ba” cũng không sai, nếu xét đến ngữ cảnh của họ.

Lại nhớ đến lời của ông tư lệnh ngành cho rằng một phần nguyên nhân khan hiếm xăng ở TPHCM và một số tỉnh phía Nam là do các địa phương này “có lượng đáng kể xăng dầu trôi nổi, kể cả xăng dầu lậu, giả”.

Phát biểu bên trên rất có sức nặng ở chỗ nó chỉ ra vấn đề có thể nằm ở đâu. Đối với người viết, nó còn “nặng” vì chứa hai từ “lậu” và “giả”. Sở dĩ nói như vậy bởi nếu “lậu” hay “giả” thì đó hàm ý đã phạm pháp. Và nếu đã biết rõ hành vi phạm pháp đó sao không kiên quyết xử lý đến nơi đến chốn, hay chí ít cũng phải gõ cửa cơ quan chức năng hay cấp cao hơn nhờ can thiệp?

Phạm pháp đâu phải chuyện đùa. Đó là chưa kể, xét đến trách nhiệm quản lý ngành, sao lại chần chừ không can thiệp hay can thiệp không đến nơi đến chốn, để rồi xảy ra sự cố mới nêu vấn đề. Thành ra, nói gì thì nói, trách nhiệm của bộ quản lý ngành cũng khó thoái thác.

Mong mỏi của người dân là làm sao chấm dứt tình trạng “hết xăng, còn dầu” càng sớm càng tốt và ngăn không cho tái diễn. Tuy nhiên, cho đến nay dường như vẫn chưa thấy phương cách giải quyết dứt điểm. Dưới góc độ này, bộ quản lý ngành cũng khó chối trách nhiệm.

Nhân đây cũng xin nói thêm là khi người dân gặp khó khăn, cần sự giúp đỡ và kêu cứu, người có trách nhiệm nên xem xét và – nếu dân kêu đúng – thì nên thông cảm với họ, đứng về phía họ, bảo vệ họ. Nói nôm na, cũng giống như khi người bệnh Covid-19 gặp bác sĩ nói rằng “tôi đau quá bác sĩ ơi”, bác sĩ lại bảo “ông đau là tại con virus corona chứ có phải tại tôi đâu, than với tôi làm gì!” Nếu bác sĩ bảo vậy, bệnh nhân chắc càng đau đớn hơn.

Xin kết bài viết ngắn này bằng ý kiến như sau: trong cuộc “khủng hoảng” này, cây xăng có thể treo bảng “hết xăng, còn dầu”, nhưng quan chức liên quan chỉ có thể treo bảng “hết xăng, còn trách nhiệm”.

Quỳnh Thư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán