net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hapaco lãi gộp quý II tăng 137%, doanh thu thuần tăng 84%

AiVIF.com -- CTCP Tập đoàn Hapaco (HN:HAP) công bố báo cáo tài chính quý II với doanh thu thuần tăng 84% lên 121,8 tỷ đồng và lợi nhuận gộp tăng 137% đạt 18,7 tỷ đồng. Trong...
Hapaco lãi gộp quý II tăng 137%, doanh thu thuần tăng 84% © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP Tập đoàn Hapaco (HN:HAP) công bố báo cáo tài chính quý II với doanh thu thuần tăng 84% lên 121,8 tỷ đồng và lợi nhuận gộp tăng 137% đạt 18,7 tỷ đồng.

Trong kỳ, doanh thu tài chính gấp 4 lần cùng kỳ năm ngoái, ở mức 4,1 tỷ đồng. Phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết là hơn 3 tỷ đồng, giảm 39%. Sau khi trừ các chi phí, lãi sau thuế hơn 7,6 tỷ đồng, tăng 13% cùng kỳ năm 2020.

Doanh nghiệp cho biết lợi nhuận quý II tăng nhờ duy trì sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và tối giản các chi phí. Ngoài ra, Hapaco thu lợi nhuận của công ty con và tạm thu lợi nhuận công ty liên kết.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu tăng 33% lên gần 210 tỷ đồng, giá vốn hàng bán tăng ít hơn nên lợi nhuận gộp tăng 56%, đạt 31 tỷ đồng. Doanh thu tài chính tăng 156%, ở mức 4,6 tỷ đồng. Trong đó, gần 1,6 tỷ đồng phát sinh trong kỳ từ cổ tức được chia, phần còn lại là lãi tiền gửi, cho vay và chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Lợi nhuận trước thuế tăng 61% lên 16 tỷ đồng; lãi sau thuế đạt 13,1 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm nay, công ty sản xuất giấy đặt mục tiêu doanh thu ở mức 470 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế kỳ vọng ở mức 80 tỷ đồng, tăng 91%. Như vậy, sau hai quý đầu năm, Hapaco hoàn thành 45% chỉ tiêu doanh thu và 20% kế hoạch lợi nhuận.

Tính đến 30/6, Hapaco có 5 công ty con hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy và một công ty liên kết kinh doanh dịch vụ bệnh viện là CTCP Bệnh viện Quốc tế Green. Tài sản ngắn hạn của Hapaco gần 447,8 tỷ đồng, tăng 4% so với giá trị đầu năm. Khoản đầu tư nắm giữ đến đáo hạn tăng 36% lên 51,1 tỷ đồng. Khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng cũng tăng từ 70,7 tỷ lên 78,8 tỷ đồng. Tuy nhiên, tiền mặt của doanh nghiệp giảm 80% về mức 11,3 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do dòng tiền âm gần 43 tỷ đồng từ hoạt động kinh doanh, bên cạnh việc cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác cũng ở mức 51,5 tỷ đồng. Nợ vay tài chính ngắn hạn tăng 14% lên gần 27 tỷ đồng, doanh nghiệp không có nợ vay dài hạn.

Tại ĐHCĐ thường niên năm 2021, HĐQT Hapaco cũng trình cổ đông nhiều kế hoạch đầu tư tham vọng trong thời gian tới như đầu tư dự án điện gió tại Gia Lai với tổng mức đầu tư 4.000 tỷ đồng, dự án trung tâm chăm sóc người cao tuổi 23 ha tại Thủy Nguyên (Hải Phòng), xây dựng Bệnh viện Quốc tế Green Việt Hàn tại Thủy Nguyên với công suất gấp 3 lần Bệnh viện Quốc tế Green hiện nay, đầu tư giai đoạn 2 nhà máy giấy Kraft với công suất 50.000 tấn/năm…

Xem gần đây

Urban Outfitters Earnings Miss in Q2 as Markdowns Bite

By Yasin Ebrahim AiVIF.com -- Urban Outfitters reported Tuesday quarterly results that missed on the bottom line as margins were hurt by bloated inventory levels that led to...
24/08/2022

ECB Blasts Bitcoin (BTC), Says It’s on Road to Irrelevance

Ulrich Bindseil and Jürgen Schaaf, two ECB officials, said in a blog post that Bitcoin is on “the road to irrelevance,” According to them, Bitcoin has...
01/12/2022

Dogecoin (DOGE) Grows 23% as Hype Around Twitter 2.0 Builds

The top dog memecoin Dogecoin (DOGE) recorded a green week in the midst of intense crypto winter. The healthy gains of 23% came after a couple of important updates in...
29/11/2022

Dự báo giá Bitcoin bằng các mô hình định lượng – Phần 4

Một nỗ lực trí tuệ để ước tính giá của Bitcoin được điều chỉnh theo chỉ số hash rate. Đây là phần thứ tư của...
13/06/2021

TRON (TRX) Dethrones DOT and LTC in Market Capitalization

TRON dethrones dot and LTC in market capitalization.TRON currently stands holds rank twelve in terms of market capitalization.TRX, DOT, and LTC are down by 81.95%, 92%, and...
29/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán