net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hành trình niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu tiếp tục gián đoạn

AiVIF - Hành trình niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu tiếp tục gián đoạnSau gần 3 tháng nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu trên HOSE, CTCP Tập đoàn Dược Bảo Châu (OTC:...
Hành trình niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu tiếp tục gián đoạn Hành trình niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu tiếp tục gián đoạn

AiVIF - Hành trình niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu tiếp tục gián đoạn

Sau gần 3 tháng nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu trên HOSE, CTCP Tập đoàn Dược Bảo Châu (OTC: DuocBaoChau) vẫn chưa hoàn thành hồ sơ niêm yết theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) vừa có thông báo dừng xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu do đến ngày 13/12/2022, HOSE vẫn chưa nhận được hồ sơ chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh và các tài liệu phát sinh của Công ty theo yêu cầu tại công văn số 1930/SGDHCM-NY ngày 11/10/2022 và quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020.

Trước đó, ngày 29/09/2022, HOSE cho biết đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu.

Cụ thể, Dược Bảo Châu muốn niêm yết 21.5 triệu cp trên sàn HOSE, tương ứng vốn điều lệ 215 tỷ đồng, với mã chứng khoán BCH.

Động thái đăng ký niêm yết cổ phiếu của Dược Bảo Châu diễn ra sau hơn 2 tháng Công ty bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) xử phạt 350 triệu đồng vì đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN từ ngày 18/06/2019, nhưng chưa đưa chứng khoán vào niêm yết, giao dịch theo quy định.

Theo quy định, doanh nghiệp Nhà nước sau khi cổ phần hóa phải tiến hành niêm yết chứng khoán. Ngày 15/08/2019, HNX nhận được bộ hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của Dược Bảo Châu. Tuy nhiên, đến ngày 17/10/2019, Công ty quyết định rút hồ sơ đăng ký niêm yết 18 triệu cp, tương ứng vốn điều lệ 180 tỷ đồng, vì muốn chuyển sang đăng ký giao dịch cổ phiếu trên thị trường UPCoM. Nhưng đến gần đây, Dược Bảo Châu vẫn chưa chính thức đăng ký giao dịch.

Như vậy, sau hơn 3 năm, Dược Bảo Châu vẫn chưa thể niêm yết chứng khoán theo quy định.

Tiền thân Dược Bảo Châu là CTCP Xuất nhập khẩu Dược Bảo Châu, được thành lập từ năm 2014. Đến năm 2018, Công ty đổi tên thành CTCP Tập đoàn Dược Bảo Châu và tiến hành tăng vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng lên 180 tỷ đồng.

Khang Di

Xem gần đây

Giá bitcoin mới nhất hôm nay (19/2): Tăng mạnh cùng khối lượng giao dịch khủng

Giá bitcoin hôm nay tăng mạnh khi thị trường cũng nhiều đồng tiền tăng giá. Cùng lúc này, khối lượng giao dịch tăng vọt...
19/02/2019

Thị trường chứng quyền 08/03/2022: Sắc đỏ bao trùm

AiVIF - Thị trường chứng quyền 08/03/2022: Sắc đỏ bao trùmKết thúc phiên giao dịch ngày 07/03/2022, toàn thị trường có 70 mã giảm, 16 mã tăng và 4 mã đứng giá. Khối ngoại tiếp...
07/03/2022

Tăng tỷ lệ ký quỹ phái sinh, thị trường cơ sở có được hưởng lợi? Thị tường 14/12

Theo Dong Hai AiVIF.com – VSD thông báo về việc điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ ban đầu đối với hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30 từ mức 13% lên 17%, thị trường cơ sở được hưởng...
14/12/2022

CK Châu Âu tương lai giảm; Thị trường chờ quyết định lãi suất của Fed

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu dự kiến ​​sẽ mở cửa thấp hơn một chút vào thứ Tư, với việc các nhà đầu tư thận trọng trước quyết định lãi suất của...
14/12/2022

Sterling rises as Sunak prepares to become PM, euro awaits ECB hike

By Joice Alves LONDON (Reuters) - Sterling rose on Tuesday supported by improved risk sentiment as Rishi Sunak prepared to become Britain's prime minister, while the euro steadied...
25/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán