net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hai quỹ ETF ngoại rót hơn 43 triệu USD trong tuần cổ phiếu Việt giảm mạnh

AiVIF - Hai quỹ ETF ngoại rót hơn 43 triệu USD trong tuần cổ phiếu Việt giảm mạnhHai quỹ ETF từ Đài Loan và Mỹ đã rót ròng hơn 40 triệu USD giữa bối cảnh dịch Covid-19 bao...
Hai quỹ ETF ngoại rót hơn 43 triệu USD trong tuần cổ phiếu Việt giảm mạnh Hai quỹ ETF ngoại rót hơn 43 triệu USD trong tuần cổ phiếu Việt giảm mạnh

AiVIF - Hai quỹ ETF ngoại rót hơn 43 triệu USD trong tuần cổ phiếu Việt giảm mạnh

Hai quỹ ETF từ Đài Loan và Mỹ đã rót ròng hơn 40 triệu USD giữa bối cảnh dịch Covid-19 bao trùm tâm lý bi quan lên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Trong tuần trước, quỹ Đài Loan Fubon FTSE Vietnam ETF đã rót 38.35 triệu USD vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong khi đó, quỹ mới thành lập Asian Growth Cubs ETF tại Mỹ cũng rót ròng gần 5 triệu USD trong ngày 09/07. 

Tính tới cuối tuần trước, Fubon FTSE Vietnam ETF có tổng tài sản ròng gần 11.5 tỷ Tân Đài tệ (tương đương gần 9.5 ngàn tỷ đồng) và danh mục bám sát theo chỉ số FTSE Vietnam 30 Index. Trong đó, HPG (HM:HPG), MSN (HM:MSN), VHM (HM:VHM), VIC (HM:VIC), NVL (HM:NVL) đang là 5 cổ phiếu có tỷ trọng cao nhất.

Top 10 cổ phiếu trong danh mục của Fubon FTSE Vietnam ETF

Tính tới ngày 09/07

Nguồn: Bloomberg

Trong khi đó, quỹ Asian Growth Cubs ETF có tổng tài sản gần 7.3 triệu USD, trong đó tập trung vào thị trường Việt Nam và 4 thị trường châu Á khác. Top 10 tỷ trọng chỉ có chứng chỉ quỹ ETF VNDiamond với tỷ trọng 4.31%, dựa trên dữ liệu từ Bloomberg tính tới ngày 09/07. Lưu ý rằng quỹ Asian Growth Cubs ETF là quỹ ETF được quản lý theo phương pháp chủ động.

Sự trở lại của khối ngoại

Dòng vốn từ hai quỹ ETF cũng hòa chung vào làn sóng rót vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong thời gian gần đây. Trong phiên gần nhất 12/07, khối ngoại đã mua ròng gần 1,300 tỷ đồng trên sàn HOSE, nâng tổng số vốn rót ròng từ ngày 22/06 lên gần 9,400 tỷ đồng, dựa trên dữ liệu từ AiVIFFinance.

Dòng vốn ngoại trở lại giữa lúc thị trường chứng khoán Việt Nam chứng kiến những phiên lao dốc trong thời gian gần đây. Tính tới ngày 12/07, VN-Index giảm gần 9% so với mức đỉnh xác lập vào ngày 02/07 (1,418 điểm) và xuống mức 1,296 điểm.

Nguồn: AiVIFFinance

Nguyên nhân đằng sau được cho là xuất phát từ tâm lý bi quan của nhà đầu tư xoay quanh tình hình dịch bệnh Covid-19. Tính tới nay, Việt Nam đã ghi nhận hơn 28,000 ca bệnh kể từ ngày 27/04 và số ca nhiễm Covid-19 liên tục tăng mạnh trong thời gian gần đây mặc dù Chính phủ đã áp dụng chỉ thị 16 ở nhiều thành phố.

Ở một diễn biến khác, nhà đầu tư đang chờ đợi thông tin kết quả hoạt động kinh doanh từ các doanh nghiệp khi mùa báo cáo tài chính sắp bắt đầu vào giai đoạn cao điểm. Theo đánh giá của ông Trần Đức Anh – Giám đốc Vĩ mô và Chiến lược thị trường của CTCK KB Việt Nam (KBSV), những con số tài chính vẫn tương đối khả quan song nhìn chung lại không quá tích cực như kỳ vọng trước đó.

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán