net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hải Phòng giảm 50% phí hạ tầng cảng biển từ 1/1/2023

21 Tháng Mười Hai 2022
Hải Phòng giảm 50% phí hạ tầng cảng biển từ 1/1/2023 Hải Phòng giảm 50% phí hạ tầng cảng biển từ 1/1/2023

Vietstock - Hải Phòng giảm 50% phí hạ tầng cảng biển từ 1/1/2023

Trao đổi với chúng tôi chiều 20/12, ông Bùi Thiên Thu - Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam - cho biết, từ ngày 1/1/2023, mức thu phí hạ tầng cảng biển đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu được vận chuyển bằng phương tiện thủy vào, rời cảng biển tại Hải Phòng giảm 50% so với hiện nay.

Theo ông Thu, việc giảm phí hạ tầng cảng biển này đã được Hội đồng Nhân dân TP.Hải Phòng biểu quyết nhất trí thông qua tại kỳ họp thứ 9 khóa XVI vừa qua.

Trước đó, từ 1/8, tại TPHCM đã giảm 50% phí hạ tầng cảng biển đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu được vận chuyển bằng phương tiện thủy nội địa. Ngoài ra, TPHCM còn miễn toàn bộ phí hạ tầng cảng biển với hàng hóa, quá cảnh, chuyển tải Việt Nam- Campuchia.

Hải Phòng giảm 50% phí hạ tầng cảng biển.

Việc thu phí này TP. Hải Phòng áp dụng từ năm 2017 còn TPHCM mới áp dụng từ 1/4/2022 nhưng sau đó điều chỉnh giảm.

"Việc miễn giảm này tạo điều kiện cho doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy hoạt động tốt hơn", ông Thu nói.

Theo ông Thu, việc giảm phí này xuất phát từ chủ trương Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và quan điểm của Cục đường Thủy nội địa đẩy mạnh vận tải hàng hóa từ đường bộ xuống đường thủy. Bởi lẽ, vận tải đường thủy rẻ, tiết kiệm chi phí và giảm tác động về môi trường. Vận tải hàng hóa đường bộ sẽ ô nhiễm, tắc nghẽn giao thông. Một tàu chở hàng trăm container tương đương với hàng trăm xe tải nên hiệu quả.

Hiện trên cả nước chỉ có 2 cảng duy nhất tại TPHCM và Hải Phòng bị phát sinh phí này vì hàng hóa lớn. Một năm tại cảng Hải Phòng, TPHCM lên tới hàng trăm triệu tấn. Ngay cả các cảng tại Vũng Tàu, Quảng Ninh hàng hóa cũng không nhiều.

Theo lãnh đạo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, hàng hóa được vận tải bằng đường thủy chỉ sử dụng các tuyến đường thủy tự nhiên, hàng hải kết nối đến cảng biển (chủ yếu do Bộ Giao thông Vận tải quản lý, thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, đảm bảo điều kiện hoạt động) và hệ thống cầu, bến trong cảng biển (chủ yếu do doanh nghiệp cảng biển đầu tư, đảm bảo điều kiện hoạt động), không sử dụng hạ tầng của địa phương kết nối với cảng biển (như hệ thống cầu, các tuyến đường bộ, cầu vượt tại các nút giao thông do địa phương quản lý, đảm bảo điều kiện hoạt động.

Theo quy định tại Điều 3 và Điều 8 của Luật Phí và Lệ phí, phí là khoản tiền mà tổ chức cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. Mức thu phí được xác định theo nguyên tắc bù đắp chi phí, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.

Mặt khác, tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29.11.2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, quy định, phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển là khoản thu đối với các đối tượng sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu để bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ hoặc tái tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật-xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu.

Ngọc Mai

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán