net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải Phát Invest dự kiến phát hành 39,7 triệu cổ phiếu trả cổ tức tỷ lệ 15%

AiVIF.com - CTCP Đầu tư Hải Phát (HM:HPX) (Hải Phát Invest) thông báo 7/9 là ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2020. Doanh nghiệp dự kiến phát...
Hải Phát Invest dự kiến phát hành 39,7 triệu cổ phiếu trả cổ tức tỷ lệ 15% © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Đầu tư Hải Phát (HM:HPX) (Hải Phát Invest) thông báo 7/9 là ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2020. Doanh nghiệp dự kiến phát hành 39,7 triệu cổ phiếu để trả cổ tức theo tỷ lệ phân phối 15%. Vốn điều lệ doanh nghiệp dự kiến tăng từ 2.645 tỷ đồng lên 3.042 tỷ đồng. Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại ngày 31/12/2020 (447 tỷ đồng).

Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu giảm 62% xuống 1.330 tỷ đồng; lãi sau thuế giảm 78% xuống 98 tỷ đồng. Với kết quả này, Hải Phát Invest thông qua cổ tức 15% bằng cổ phiếu.

Nửa đầu năm nay, hoạt động kinh doanh bất động sản mang về 313 tỷ đồng cho công ty, giảm 33% so với cùng kỳ. Song nguồn thu từ hoạt động khác (không thuyết minh) gấp 2,5 lần, theo đó doanh thu thuần tăng 17% lên 744 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế tăng 138% lên mức 143 tỷ đồng, trong đó phần lãi thuộc về cổ đông công ty mẹ đạt hơn 114 tỷ đồng, hoàn thành 31% kế hoạch.

Mặc dù lợi nhuận tăng đáng kể nửa đầu năm nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh vẫn âm gần 1.550 tỷ đồng, trong kỳ cùng kỳ âm 180 tỷ đồng. Nguyên nhân chính đến từ hàng tồn kho tăng đột biến thêm 1.454 tỷ đồng (tương đương 68%) lên 3.833 tỷ đồng tại ngày 30/6. Trong đó, 2.886 tỷ đồng là giá trị bất động sản để bán đang xây dựng.

Theo báo cáo kế hoạch năm 2021, công ty sẽ hoàn thành chuẩn bị đầu tư, đủ điều kiện khởi công dự án HP (NYSE:HPQ) Galaxy Cao Bằng (4,35 ha, tổng mức đầu tư 880 tỷ đồng), khởi công dự án The Seahara Mũi Né – Bình Thuận (5 ha, tổng mức đầu tư 656 tỷ đồng). Đồng thời, công ty hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư dư án Khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (2,1ha), hoàn thành công tác thi công dự án The Seahara Phú Yên (1,4 ha). Các dự án này sẽ đóng góp lớn cho công ty cả về doanh số, doanh thu và lợi nhuận, tạo tiền đề để thị trường đón nhận các dự án mới được mở bán mới.

Xem gần đây

19/08: Đọc gì trước giờ giao dịch chứng khoán?

AiVIF - 19/08: Đọc gì trước giờ giao dịch chứng khoán? Cùng điểm lại những tin tức kinh tế tài chính đáng chú ý trước giờ giao dịch hôm nay.  * Cổ phiếu chứng khoán liên tục...
19/08/2021

Mike Novogratz tiếp tục đưa ra những phát ngôn về tiền điện tử

Mike Novogratz, cựu nhân viên quản lí quỹ đầu tư tại Phố Wall và CEO của Galaxy Digital, là một người nổi tiếng với...
10/05/2019

4 altcoin này đã tăng 3 chữ số trong tuần cuối cùng của năm 2021

Bốn altcoin có vốn hóa thị trường dưới 1 tỷ đô la đã cố gắng tăng giá theo cấp số nhân trong vòng bảy...
02/01/2022

Giá bitcoin mới nhất hôm nay (4/5) tăng khủng, xuất hiện 3 dấu hiệu ủng hộ xu hướng tăng

Giá bitcoin hôm nay (4/5) tăng mạnh đến 5.700 USD, đạt mốc cao mới trong năm 2019. Theo Tom Lee, có 3 dấu hiệu...
04/05/2019

Đã đến lúc mua vào bitcoin?

Đồng tiền điện tử lớn nhất (bitcoin) đã leo lên mức cao nhất kể từ tháng 11 và đây đã là thời điểm để...
04/05/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán