net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải Phát (HPX): Chủ tịch Đỗ Quý Hải muốn bán 10 triệu cổ phiếu

Tính từ đầu tháng 11 đến nay, tổng số cổ phiếu HPX mà gia đình Chủ tịch Hải Phát Invest bị công ty chứng khoán bán giải chấp đã xấp xỉ 65 triệu đơn vị, tức hơn 21% vốn. Ông Đỗ Quý...
Hải Phát (HPX): Chủ tịch Đỗ Quý Hải muốn bán 10 triệu cổ phiếu Hải Phát (HPX): Chủ tịch Đỗ Quý Hải muốn bán 10 triệu cổ phiếu

Tính từ đầu tháng 11 đến nay, tổng số cổ phiếu HPX mà gia đình Chủ tịch Hải Phát Invest bị công ty chứng khoán bán giải chấp đã xấp xỉ 65 triệu đơn vị, tức hơn 21% vốn. Ông Đỗ Quý Hải, Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Hải Phát (HPX) vừa đăng ký bán ra 10 triệu cổ phiếu HPX với mục đích cơ cấu danh mục đầu tư.

Giao dịch dự kiến thực hiện theo phương pháp khớp lệnh/thỏa thuận từ ngày 27/12/2022 đến 24/1/2023. Nếu thoái bớt vốn thành công, tỷ lệ sở hữu của vị lãnh đạo này tại HPX sẽ giảm còn 19,6% vốn điều.

Diễn biến ngược chiều, em trai ông Hải là ông Đỗ Quý Đường đăng ký mua vào 10 triệu cổ phiếu HPX trong cùng khoảng thời gian và phương thức như trên. Nếu giao dịch thành công, ông Đường sẽ nâng sở hữu lên 10,5 triệu cổ phiếu HPX, tương đương 3,46% vốn của Hải Phát.

Động thái trên diễn ra trong bối cảnh gia đình Chủ tịch Hải Phát đã bị công ty chứng khoán bán giải chấp một lượng lớn cổ phiếu. Tính từ đầu tháng 11 đến nay, tổng số cổ phiếu bị bán giải chấp của gia đình ông Đỗ Quý Hải đã lên đến khoảng 65 triệu đơn vị, tương đương hơn 21% vốn điều lệ HPX.

Trên thị trường, HPX quay lại đà giảm sâu chỉ sau 2 phiên thăng hoa (9,12/12) ngắt mạch 15 ngày liền nằm sàn. Cụ thể, sau khi tăng trần vào phiên 12/12 lên mức 7.470 đồng/cp, mã này đã đảo chiều giảm 7 phiên liên tiếp trong đó có tới 4 phiên giảm hết biên độ.

Đóng cửa ngày 21/12, thị giá HPX chỉ còn ngang “cốc trà đá” 5.130 đồng/cp. Tạm chiếu theo mức này, ước tính ông Hải sẽ thu về 50 tỷ đồng nếu bán hết lượng cổ phiếu đã đăng ký.

Xem gần đây

Giá Vàng tăng, nhưng giao dịch kém hiệu quả nhất trong 5 tuần

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng tăng giá vào sáng thứ Sáu tại châu Á, tuy nhiên, có thể kết thúc tuần kém hiệu quả nhất trong 5 tuần do tâm lý thị trường đặt cược ngày càng tăng...
26/11/2021

Vàng quay trở lại xuống dưới 1.700USD khi đồng đô la tăng giá

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá vàng vẫn ở dưới mức quan trọng 1.700 vào thứ Hai sau khi một báo cáo việc làm mạnh mẽ của Hoa Kỳ khiến Cục Dự trữ Liên bang chưa có lý do để...
10/10/2022

Chủ tịch Phát Đạt bị bán giải chấp thêm 3,5 triệu cổ phiếu PDR

Trong phiên Chủ tịch bị bán giải chấp, cổ phiếu PDR (HM:PDR) giảm sàn về mức 12.000 đồng và có phiên giảm mạnh thứ 3 liên tiếp. Đây cũng là phiên giảm mạnh thứ 7/9 phiên gần nhất...
22/12/2022

CoinGecko phát hành cuốn sách đầu tay với tên gọi “How to DeFi”

CoinGecko vừa thông báo ngày 25/03 rằng trang web tổng hợp dữ liệu tiền điện tử này sẽ phát hành quyển sách đầu tay...
27/03/2020

TTCK Úc: BHP chốt đề nghị mua lại OZ Minerals trị giá 6,4 tỷ USD

Theo Ambar Warrick AiVIF.com – Tập đoàn BHP (ASX:BHP) đã đưa ra đề nghị mua lại công ty khai thác đồng OZ Minerals của Úc (ASX:OZL) với giá 9,6 tỷ đô la Úc ($1= 0,6711 đô la Úc...
22/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán