net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hai mô hình tăn giá lớn cho thấy ETH có thể đạt 6.500 đô la trong quý 4

ETH tăng hơn 415% trong năm nay và hiện giao dịch ở mức 3.808 đô la. Quan sát từ biểu đồ, hai mô hình...

ETH tăng hơn 415% trong năm nay và hiện giao dịch ở mức 3.808 đô la. Quan sát từ biểu đồ, hai mô hình tăng giá lớn làm nổi bật phạm vi cho một động thái tăng khác, hướng tới vùng 6.200 – 6.500 đô la.

Giá ETH breakout kháng cự 4.000 đô la

Động thái bứt phá quyết định đầu tiên trên mốc tâm lý 4.000 đô la có thể kích hoạt một đợt tăng giá điển hình trong các phiên tới. Đây là đường xu hướng kháng cự của cả tam giác tăng dần 5 tháng và mô hình cốc tay cầm.

Với mô hình tam giác tăng dần, mục tiêu lợi nhuận là 6.250 đô la, được tính bằng cách đo khoảng cách rộng nhất giữa các đường xu hướng ngang và tăng dần, rồi cộng thêm vào mức breakout tiềm năng khoảng 4.000 đô la.

Biểu đồ giá ETH/USD hàng ngày và mô hình tam giác tăng dần (màu đen), cốc tay cầm (màu xanh lam) | Nguồn: TradingView

Do đó, giá bùng nổ sẽ dẫn đến động thái tăng khoảng 64%.

Đồng thời, mô hình cốc tay cầm cho thấy tiềm năng tăng lên tới 6.550 đô la trong các phiên tiếp theo, tăng 56% so với mức hiện tại. Cần lưu ý rằng mô hình này có tỷ lệ thành công thấp hơn một chút so với tam giác tăng dần.

Giống như tam giác tăng dần, mục tiêu lợi nhuận của nó được tính bằng cách đo khoảng cách giữa đỉnh bên phải của cốc và đáy, rồi cộng vào mức breakout tiềm năng khoảng 4.000 đô la.

Một trong những chất xúc tác chính hỗ trợ 2 chỉ báo tăng giá nói trên là khối lượng giao dịch, đã giảm khi hình thành các mô hình này. Điều đó cho thấy tâm lý hợp nhất yếu của trader. Trong khi đó, chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) dưới ngưỡng quá mua 70 cũng báo hiệu đủ cơ hội cho một đợt tăng giá.

Hiệu ứng tương quan Bitcoin

Triển vọng lạc quan đối với ETH xuất hiện sau đợt bùng nổ tăng giá trên toàn thị trường do động thái tăng 29% hàng tháng của Bitcoin dẫn đầu.

Theo CryptoWatch, hệ số tương quan trong 30 ngày giữa Bitcoin và ETH hiện ở mức gần 0,89, có nghĩa là tỷ lệ thành công để hai tài sản di chuyển đồng bộ là 89%.

Ecoinometrics, một dịch vụ bản tin tiền điện tử, đã ghi nhận mối tương quan tích cực khi chỉ ra phản ứng của giá ETH đối với halving Bitcoin. Halving là sự kiện được lập trình trước, làm giảm tỷ lệ phát hành của BTC xuống một nửa sau mỗi bốn năm so với giới hạn nguồn cung 21 triệu.

Cổng thông tin đã nghiên cứu phản ứng giá của Bitcoin và ETH đối với 2 lần halving trước và áp dụng tập dữ liệu để dự đoán mức đỉnh của chúng sau lần halving thứ ba diễn ra vào ngày 11/5/2020. Kết quả là họ dự đoán BTC sẽ tăng gấp 29,5 lần để đạt 253.800 đô la vào cuối tháng 11/2021.

eth

Quỹ đạo tăng trưởng của BTC và ETH sau halving | Nguồn: Ecoinometrics

Tương tự, Ecoinometrics xác định 22.300 đô la là mục tiêu giá của ETH trong cùng kỳ, dựa trên đợt tăng 120 lần của nó sau halving Bitcoin thứ hai.

Khủng hoảng nguồn cung ETH vẫn tiếp tục 

Hơn thế nữa, squeeze nguồn cung hiện tại cung cấp nhiều tín hiệu lạc quan khác cho ETH.

Đáng chú ý, tổng số ETH được gửi vào hợp đồng thông minh Ethereum 2.0 đã đạt mức cao nhất mọi thời đại là khoảng 7,98 triệu ETH vào ngày 1/10. Những token này bị khóa/không thể chuyển nhượng trong một năm trở lên.

eth

Tổng giá trị ETH trong hợp đồng tiền gửi ETH 2.0 | Nguồn: Glassnode

Trong khi đó, tổng lượng ETH được nắm giữ trên tất cả các sàn giao dịch tiếp tục ở mức thấp kỷ lục. CryptoQuant báo cáo có 18,187 triệu ETH dự trữ vào thứ 2 so với 23,323 triệu ETH một năm trước.

eth

Dự trữ ETH trên tất cả các sàn giao dịch | Nguồn: CryptoQuant

Hơn nữa, công ty theo dõi dữ liệu tiền điện tử Santiment đã báo cáo số lượng địa chỉ ETH mới gia tăng vào tuần trước trong khi số lượng ví ETH có số dư khác 0 đạt mức cao kỷ lục 64,5 triệu.

Bạn có thể xem giá ETH ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Bitcoin và ETH: Cuộc chiến quý 4?
  • Sự tương đồng ‘ma thuật’ giữa biểu đồ Bitcoin, ETH, SOL và đây là mục tiêu giá
  • Cách sửa đổi hoặc hủy giao dịch Ethereum đang chờ xử lý

Đình Đình

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán